`1.` surprisingly
- Trước tính từ là một trạng từ.
`->` surprisingly (adv.): đáng ngạc nhiên.
- "Cô ấy trông đẹp đến đáng ngạc nhiên"
`2.` awfully
- Trước tính từ là một trạng từ.
`->` awfully (adv.): kinh khủng.
- "Bạn tốt bụng kinh khủng" =))
`3.` poor
- "The" + Tính từ: chỉ một nhóm người có cùng đặc điểm, tính chất.
- "Học sinh của chúng tôi đang quyên góp tiền cho người nghèo"
`4.` achievement
`-` Sau tính từ: danh từ.
`->` achievement (n.): thành tựu.
- "Đây là thành tựu khoa học vĩ đại nhất thập kỷ".
`5.` bored
- S + to be + adj.
- Chỉ trạng thái của con người.
`->` Dùng tính từ đuôi "-ed".
`->` bored (adj.): chán.
+ to be bored with sth: chán với việc gì.
`6.` solution
`-` So sánh nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + adj + “est” + $($N$)$.
`-` So sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + adj + $($N$)$.
+ "the best" là dạng so sánh nhất của “good”, không theo quy tắc.
`->` Sau tính từ sẽ là danh từ.
`->` solution (n.): giải pháp.
- "Bạo lực không phải là giải pháp tốt nhất đối với một cuộc cãi vã"
`7.` productive
`-` So sánh hơn với tính từ dài: $S_{1}$ + tobe + more + adj + $($than $S_{2}$$)$.
`->` Sau "more" là tính từ.
`->` productive (adj.): có năng suất cao.
- "Ruộng lúa của bạn có năng suất cao hơn ruộng của chúng tôi".
`8.` difficulty
`-` Sau mạo từ "the": danh từ.
`->` difficulty (n.): khó khăn.
- "Họ đã đều vượt qua kỳ thi mà không gặp bất kì khó khăn nào".
`1.` surprisingly
`-` surprisingly ( adv ) thật ngạc nhiên
`-` Trước tính từ ta sử dụng một trạng từ
`2.` awfully
`-` awfully ( adv ) thật kinh khủng
`-` Trước tính từ ta sử dụng một trạng từ
`3.` poor
`-` the poor : người nghèo
`-` Ta sử dụng mạo từ "the" trước tính từ để cái gì đó có cùng đặc điểm , tính chất
`-` the + adj
`4.` achievement
`-` achievement ( n ) thành tựu
`-` adj ( scientific ) + N -> bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ
`5.` bored
`-` adj - ed : dùng cho con người
`-` adj - ing : dùng cho đồ vật
`6.` solution
`-` solution ( n ) giải pháp
`-` Cấu trúc :
`-` So sánh nhất với tính từ ngắn : S1 + tobe + the + adj-est + S2
`-` So sánh nhất với tính từ dài : S1 + tobe + the most + adj + S2
`-` adj + N -> bổ nghĩa cho danh từ
`7.` productive
`-` productive ( adj ) có năng suất
`-` Cấu trúc :
`-` So sánh hơn với tính từ ngắn : S1 + tobe + adj-er + than + S2
`-` So sánh hơn với tính từ dài : S1 + tobe + more + adj + than + S2
`8.` difficulty
`-` difficulty ( n ) sự khó khán
`-` the adj-est + N : cái gì đó nhất
`- - - - - -- - - `
~Gửi bạn~
$\text{@Tnhye@}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK