Bạn tham khảo bài mình :
1. Came
=> do cuối câu có từ "ago" ( dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn)
2. Belongs
3. Starts; ends
=> do đây là sự thật đúng nên chỉ cần chia ở thì hiện tại đơn là được
4. Are those ethnic girls
=> "Look!" Là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn ( S + is/am/ are + V_ing ), do "those ethnic girls" là số nhiều nên phải dùng TOBE là "are".
5. Has learnt
=> "so far" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành ( S+ have/ has + V_ed/ cột 3 ). Mà Nick là danh từ số ít, nên ta dùng "has".
6. Have been ; have never visit
=> đọc câu này có thể hiểu động từ là chỉ sự trải nghiệm ( twice- 2 lần), nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
7. Will organize
=> "In the future" là dấu hiệu để bạn biết đây là thì tương lai đơn ( will + V_ nguyên thể ).
8. Were built
=> đây là câu bị động ( do có "by" ) ở thì quá khứ đơn ( do có "ago" ).
9. Riding
=> sau "enjoy" động từ thêm đuôi "ing".
10. To work
#uizdeptriw
1. came (qkđ a century ago)
2. belong (htđ, CN số nhiều)
3. starts/ends (htđ)
4. Are/speaking (httd listening)
5. has learnt (htht so far)
6. have been/have never visited (htht)
7. will organize (tlđ in the future)
8. were built (bị động qkđ)
9.riding (enjoy + ving)
10. to work (help sb to v: giúp ai đó làm gì)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK