Câu 1 :
Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống dưới nước :
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối, rẽ nước khi bơi
- Da tiết chất nhầy, làm giảm ma-sát và dễ thấm khí
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
Thích nghi với đời sống ở cạn :
- Di chuyển bằng 4 chi, chi 5 ngón, các ngón chia đốt linh hoạt
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu
- Tai có màng nhĩ, mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra
Câu 2 :
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư :
- Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Da trần luôn ẩm ướt
- Hô hấp bằng da và phổi
- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài; nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Câu 3 : Vai trò của lớp lưỡng cư :
- Lợi ích :
+ Cung cấp thực phẩm cho người, làm thức ăn cho động vật khác
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Tiêu diệt sâu bọ, côn trùng có hại
+ Làm vật thí nghiệm
- Tác hại : 1 số loài gây độc
Câu 4 :
Cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn :
- Da khô, có vảy sừng -> ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài -> phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có tuyến lệ -> giúp bảo vệ mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai -> giúp bảo vệ, hướng các giao động âm thanh
- Thân dài, đuôi dài -> tạo động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân 5 ngón, có vuốt -> tham gia di chuyển trên cạn
Câu 5 :
Đặc điểm chung của lớp bò sát :
- Thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn
- Da khô, có vảy sừng
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt
Câu 6 :
Vai trò của bò sát :
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, gặm nhấm (chuột), như đa số rắn
- Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba), dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa....), sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn...)
Câu 8 : Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu :
- Thụ tinh trong
- Mỗi lứa đẻ 2 trứng, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi
- Có tập tính ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
Câu 9 : Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu :
- Thân hình thoi -> làm giảm sức cản của không khí khi bay
- Chi trước : cánh chim -> khi xoè ra tạo thành 1 diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp và thân
- Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt -> giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xoè rộng ngón khi chim hạ cánh
- Lông ống : có các sợi lông làm thành phiến mỏng -> Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng
- Lông tơ : có các sợi lông mảnh làm thành chụp nhẹ xốp -> giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ đi
- Mỏ sừng : mỏ sừng bao lấy hàm không có răng -> làm đầu chim nhẹ đi
- Cổ : dài, khớp đầu với thân -> phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
c1
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối rẽ nước khi bơi
Chân sau có màng bơi
Da tiết chất nhày làm giảm ma sát khi bơi
Trên cạn:
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
-Bốn chi có ngón phân đốt, linh hoạt
-Thở bằng phổi qua lớp da ẩm
-Mắt có mí
-Tai có màng nhĩ
c2 Đặc điểm chung lưỡng cư
Là Động vật có xương sống thích nghi vs đời sống vừa ở cạn vừa ở nước -
Da trần ẩm ướt
- Di chuyển = 4 chi có màng bơi
- Hô hấp = phổi + da nhưng qua da là chủ yếu
- Có 2 vòng tuần hoàn , Tim 3 ngăn ➞ Máu nuôi cơ thể là máu pha
- Là động vật biến nhiệt
-Thụ tinh ngoài , sinh sản ở nước
- Nòng nọc phát triển qua biến thái
C3
Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người:
- Làm thức ăn cho con người
- Một số loài có thể dùng để chế thuốc
- Diệt sâu bọ có hại
- Làm vật thí nghiệm
- Tiêu diệt vật truyền bệnh
c5
Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Cổ: dài, linh hoạt
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt, máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK