`1`.The circus will come to this town this weekend
`->` Thì TLĐ : S + will + V
`->` This weekend `=` Mốc thời gian sẽ xảy ra trong Tương lai
`->` come + to somewhere : Đến đâu
`2`.My mother told me to do the housework
`->` Tường thuật dạng Mệnh lệnh `-` Lời khuyên ( `2 , 3 , 8` ) :
`=>` S + asked / told / ... + O + ( not ) to do sth
`->` told sb + ( not ) to do sth : Dặn ai làm gì
`3`.They advised her not to eat fatty food
`->` advise sb + ( not ) to do sth : Khuyên ai làm gì
`4`.My brother has just gone out for a walk
`->` Thì HTHT : S + have / has + VpII
`=>` He , She , It `+` has
`->` `DHNB` : just
`5`.Have you heard about her recently ?
`->` Thì HTHT ( NV ) : Have / Has + S + VpII ?
`=>` Have `+` You , They
`->` `DHNB` : recently
`6`.What is you father doing at the moment ? `-` He is listening to music
`->` Thì HTTD :
`+` KĐ : S + is / am / are + V-ing
`+` NV : Is / Am / Are + S + V-ing ?
`=>` He , She , It `+` is
`->` `DHNB` : at the moment
`7`.Does your brother often play tennis after school ? `-` No , he reads books or watches TV
`->` Thì HTĐ :
`+` KĐ : S + Vs / es
`+` NV : Do / Does + S + V ?
`=>` Does `+` He , She , It
`=>` He , She , It `+` Vs / es
`->` `DHNB` : often
`8`.He asked his students to keep quite
`->` ask sb + ( not ) to do sth : Nhờ ai làm gì
`\text{# TF}`
$\text{1. The circus will come/is going to to the town this weekend.}$
Do có "this weekend" nên là bạn sử dụng các thì chỉ tương lai gần như be going to, thì tương lai đơn nha
Bạn chọn một trong hai đều được nha
Do không nói là thị trấn của ai nên mình ghi là mạo từ the nha
Công thức thì TLĐ: S + will + v-inf
Công thức be going to: S + is/am/are + going to + to-V
$\text{2. My mother tells me to do the house work.}$
Tell (s) sb to do sth: bảo ai làm gì
Do "my mother" (she) là chủ ngữ số ít, mà đây là thì hiện tại đơn nên là tells nha
Công thức: S + v (s/es)
$\text{3. They advise her not to eat fatty food.}$
Công thức: advise (s) sb + (not) + to-v: khuyên ai đó không nên làm gì
Do they là chủ ngữ số nhiều nên là advise nha
$\text{4. My brother has just gone out for a walk.}$
Do có just nên bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành nha
Công thức: S + have/has + v3/ed
We, you, they, I + have
He, she, it + has
$\text{5. Have you heard about her recently?}$
Do có recently (gần đây) nên bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành nha
Công thức: Have/Has + S + v3/ed?
$\text{6. What is your father doing at the moment?}$
$\text{- He is listening to music.}$
Do có at the moment nên bạn sử dụng thì HTTD nha
Công thức: S + is/am/are + v-ing
$\text{7. Does your brother often plays tennis after school?}$
$\text{No, he doesn't. He reads books or watches TV}$
Do có often nên bạn sử dụng thì hiện tại đơn nha
$\text{8. He asks his students to keep quite}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK