$\textit{Bài 2.}$
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời... Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
`+`Từ ghép đẳng lập: tinh khiết, màu sắc, bao trùm, giản dị
`+` Từ ghép chính phụ: nắng gắt, hoa giấy, đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt, ngôi nhà, mảnh sân, phía trước, nhẹ bổng, trận gió, bầu trời, hoa giấy, cánh hoa, chiếc lá, mặt sân
$\textit{Bài 3.}$
Rừng đã bảng làng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không gian tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao giờ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, ra dầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng gió, nhưng đâu đó vẫn âm âm một thứ tiếng vang rền, không thật rõ ràng. Hay là gió đã nổi lên ở khu rừng phía bên?
`+`Từ láy bộ phận: lưng chừng, khẽ khàng, nồng nàn, ngoằn ngoèo
`+`Từ láy toàn phần: âm âm
Bài 2:
`-` Các từ ghép được sử dụng: bông giấy, hoa giấy, nắng gắt, đỏ thắm, tím nhạt, da cam,trắng muốt, ngôi nhà, cây lá, phía trước, mảnh sân, trận gió, bầu trời, chiếc lá, cánh hoa , màu sắc, làn gió, tinh khiết, bao trùm
`*` Phân loại:
`-` Từ ghép đẳng lập: bao trùm, cây lá, màu sắc, tinh khiết, bao trùm
`-` Từ ghép chính phụ: bông giấy, hoa giấy, nắng gắt,ngôi nhà, cánh hoa ,đỏ thắm, tím nhạt, da cam,trắng muốt,phía trước, mảnh sân, trận gió, bầu trời, chiếc lá, làn gió.
`->` Khái niệm:
+ Từ ghép đẳng lập là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp
+ Từ ghép chính phụ là từ ghép phân ra tiếng chính tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ nghĩa cho tiếng chính.
Bài 3:
`-` Từ láy được sử dụng trong đoạn: Bảng lảng,nồng nàn, lưng chừng, khẽ khàng, âm âm, ngoằn ngoèo.
`*` Phân loại:
`-` Từ láy toàn bộ: âm âm
`-` Từ láy bộ phận: Bảng lảng,nồng nàn, lưng chừng, khẽ khàng, ngoằn ngoèo.
`->` Khái niệm: Từ láy là từ được cấu tạo từ 2 tiếng trở lên, mỗi tiếng của từ đó đều không có nghĩa hoặc chỉ một tiếng có nghĩa. Mỗi tiếng của từ giống nhau vần âm đầu, vần hoặc toàn bộ.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK