Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 3 (1,5 điểm) Ở cả chua, cho cây thân...

Câu 3 (1,5 điểm) Ở cả chua, cho cây thân cao, hoa dở giao phần với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F. 100% cây thân cao, hoa do. Cho F, tự thụ phần t

Câu hỏi :

giúp em với ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image
image

Thảo luận

-- chị ơi câu `c` một cây `P` là cây thân cao hoa trắng ạ

Lời giải 2 :

`a.`

- Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được đời `F_1` toàn cây thân cao hoa đỏ

`→` Tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội

* Quy ước:

`A` - Thân cao                  `a` - Thân thấp

`B` - Hoa đỏ                     `b` - Hoa trắng

- Đời `F_1` đồng tính kiểu hình, đời `P` tương phản kiểu hình `→` Đời `P` thuần chủng kiểu gen 

`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$

- Sơ đồ lai:

`P:`                $AABB$                        ×                          $aabb$

`G_P`:                 `AB`                                                           `ab`

`F_1:`                                               `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao hoa đỏ

`F_1 × F_1:`        `AaBb`                              ×                              `AaBb`

`G_{F_1}`:        `AB; Ab; aB; ab`                                           `AB; Ab; aB; ab`

$F2:1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AABB$ $:2AaBB$ $:2AABb$ $:4AaBb$ $:1AAbb$ $:2Aabb$ $:1aaBB$ $:2aaBb$ $:1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `9` Cây thân cao hoa đỏ `: 3` Cây thân cao hoa trắng `: 3` Cây thân thấp hoa đỏ `: 1` Cây thân thấp hoa trắng

- Cây thân cao hoa đỏ ở đời `F_2` chiếm tỉ lệ `9/16`

- Cây dị hợp về `2` cặp gen có kiểu gen `AaBb` và chiếm tỉ lệ `4/16` ở đời `F_2`

`→` Tỉ lệ cây dị hợp về `2` cặp tính trạng trong tổng số cây thân cao hoa đỏ thu được ở đời `F_2` là:

`{4/16}/{9/16} = 4/9`

$\\$

$\\$

`b.`

· Cây thân cao hoa trắng ở đời `F_2` có kiểu gen $AAbb$ hoặc $Aabb$

· Cây thân thấp hoa đỏ ở đời `F_2` có kiểu gen $aaBB$ hoặc $aaBb$

· Cây thân thấp hoa trắng ở đời con có kiểu gen $aabb$ `→` Nhận `1` giao tử `ab` từ cả bố và mẹ

`⇒` Cây thân cao hoa trắng đem lai có kiểu gen $Aabb$ còn cây thân thấp hoa đỏ đem lai có kiểu gen $aaBb$

$P: Aabb × aaBb$

· Phép lai $Aa × aa$ cho đời con tỉ lệ kiểu hình là `1/2` cây thân cao `: 1/2` cây thân thấp

· Phép lai $bb × Bb$ cho đời con tỉ lệ kiểu hình là `1/2` cây hoa đỏ `: 1/2` cây hoa trắng

- Tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng ở đời con là:

`1/2 . 1/2 = 1/4 = 25\%`

$\\$

$\\$

`c.`

- Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1 = 1.(1 : 1)` hoặc `(1 : 1).1`

* Trường hợp `1:` Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1.(1 : 1)`

· Để cặp tính trạng kích thước thân đồng tính kiểu hình ở đời con thì cây thân cao hoa trắng và cây ở đời `F_2` đem lai phải có kiểu gen $AA × AA;$ $AA × Aa;$ $AA × aa$ `(1)`

· Để cặp tính trạng màu hoa phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` ở đời con thì cây thân cao hoa trắng và cây ở đời `F_2` đem lai phải có kiểu gen $Bb × bb$ `(2)`

* Trường hợp `2:` Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `(1 : 1).1`

· Để cặp tính trạng kích thước thân phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` ở đời con thì cây thân cao hoa trắng và cây ở đời `F_2` đem lai phải có kiểu gen $Aa × aa$ `(3)`

· Để cặp tính trạng màu hoa đồng tính kiểu hình ở đời con thì cây thân cao hoa trắng và cây ở đời `F_2` đem lai phải có kiểu gen $bb × bb$ `(4)`

- Từ `(1),` `(2),` `(3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của cây thân cao hoa trắng và câu ở đời `F_2` đem lai là:

· $P: AABb × AAbb$

· $P: AABb × Aabb$

· $P: AAbb × aaBb$

· $P: Aabb × aabb$

`→` Theo lí thuyết, có `4` phép lai phù hợp với tỉ lệ kiểu hình trên

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK