`1.` If he didn't have to study for his exam, he could go out.
Giải thích :
`+)` Giữa hai mệnh đề được kết nối bằng liên từ "because" thì ta viết thêm mệnh đề điều kiện bằng mệnh đề sau "because"
`+)` Động từ trong mệnh đề "because" là "has to study" (hiện tại đơn) nên ta sẽ viết mệnh đề "if" bằng câu điều kiện loại 2 và ở thể phủ định (If he didn't have to study for his exam) và mệnh đề chính ở thể khẳng định của điều kiện loại 2 (he could go out). Vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược lại với câu ban đầu.
`+)` If + S + V2/ed, S + would/could + V
`@`𝚉𝚢𝚢
`1.` If he didn't have to study for his exam, he could go out.
`→` Cấu trúc Câu điều kiện loại `2 :` If + S + V2/ed, S + would/could + V
`+` Câu điều kiện loại `2` được dùng để nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
`+` Trong mệnh đề chính, chúng ta cũng có thể thay thế would bằng could để diễn tả một khả năng sẽ xảy ra. ( Áp dụng trong câu này )
`+` Trong mệnh đề chính, chúng ta cũng có thể thay thế would bằng might. Khi dùng might, độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi.
`+` Tạm dịch : Nếu anh ấy không phải học cho kỳ thi của mình, anh ấy có thể ra ngoài.
`#Xuka2k10`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK