Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối...

Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa

Câu hỏi :

Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?

Lời giải 1 :

$P:$ $AaBbDd$ `×` $Aabbdd$

- Xét quá trình giảm phân của cơ thể đực:

· `20\%` tế bào có cặp gen `Aa` không phân li `NST` trong giảm phân `I` còn giảm phân `II` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `10\%` giao tử `Aa` và `10\%` giao tử `O`

`→` `80\%` tế bào còn lại có cặp gen `Aa` phân li bình thường trong quá trình giảm phân tạo ra `40\%` giao tử `A` và `40\%` giao tử `a`

· Cặp gen `Bb` giảm phân bình thường tạo ra `50\%` giao tử `B` và `50\%` giao tử `b`

· Cặp gen `Dd` giảm phân bình thường tạo ra `50\%` giao tử `D` và `50\%` giao tử `d`

$\\$

- Xét quá trình giảm phân ở cơ thể cái:

· Cặp gen `Aa` giảm phân bình thường tạo ra `50\%` giao tử `A` và `50\%` giao tử `a`

· `10\%` tế bào có cặp gen $bb$ không phân li `NST` trong giảm phân `I` còn giảm phân `II` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `5\%` giao tử $bb$ và `5\%` giao tử `O`

`→` `90\%` tế bào còn lại có cặp gen $bb$ phân li bình thường trong quá trình giảm phân tạo ra `90\%` giao tử `b`

· Cặp gen `dd` giảm phân bình thường tạo ra `100\%` giao tử `d`

$\\$

- Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen $aabbdd$ là:

`40\%.50\%.50\%.90\%.50\%.100\% = 4,5\%` 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 $4,5\%$

Giải thích các bước giải:

 $P:AaBbDd×Aabbdd$

Xét riêng từng cặp gen

$*)Aa×Aa$

$+)$Cặp $Aa$ của cơ thể đực không phân ly trong giảm phân $1$

$Aa\begin{cases}\text{20% ko phân ly (I)} \begin{cases} Aa=10\%=0,1\\\\O=10\%=0,1\end{cases}\\\\80\% \text{bình thường}\begin{cases}A=40\%=0,4 \\\\a=40\%=0,4 \end{cases} \end{cases}$

$\\$

$+)$Cặp $Aa$ ở cơ thể cái bình thường

$Aa\begin{cases} A=0,5\\\\a=0,5 \end{cases}$

$⇒aa=0,4×0,5=0,2$

$\\$

$\\$

$*)Bb×bb$

$+)$ Cặp $Bb$ ở cơ thể đực giảm phân bình thường

$Bb\begin{cases} B=0,5\\\\b=0,5 \end{cases}$

$+)$Cặp $bb$ ở cơ thể cái không phân ly trong giảm phân 1

$bb\begin{cases}\text{10% ko phân ly (I)} \begin{cases} bb=5\%=0,05\\\\O=5\%=0,05\end{cases}\\\\90\% \text{bình thường:b=0,9}\end{cases}$

$⇒bb=0,5×0,9=0,45$

$\\$

$*)Dd×dd$

$+)$Cơ thể đực bình thường

$Dd→0,5D:0,5d$

$dd→1d$

$⇒dd=0,5×1=0,5$

$\\$

$\\$

Xác suất đời con có KG $aabbdd$ là $0,2×0,45×0,5=0,045=4,5\%$

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK