3. C
4. D
5. C
6. D
7. A
8. A
9. B
10. A
11. C
12. B
13. D
14. B
15. B
16. A
`3.C` `9.B`
`4.D` `10.A`
`5.C` `11.C`
`6.D` `12.B`
`7.A` `13.D`
`8.A` `14.B`
`15.A`
`16.A`
`Tự` `Luận`:
Câu 1:
`-` Oxit Bazo : `MgO` : magie oxit
`-` Oxit axit : `SO_2` : lưu huỳnh đioxit
`-` Bazo : `KOH` : kali hidroxit
`-` Axit : `H_2SO_3` : Axit sunfit
`H_3PO_4` : Axit photphoric
`-` Muối trung hòa : `Al_2S_3` : Nhôm sunfua
`CaCO_3` : canxi cacbonat
`-` Muối Axit : `NaHCO_3` : Natri hidrocacbonat
Câu 2:
`-` Cho mẫu thử của các chất rắn trên vào nước :
+ Chất rắn không tan là `MgO`.
+ Chất rắn tan tạo ra bột nhão và dung dịch đục là `CaO`
`CaO + H_2O → Ca(OH)_2`
+ Chất rắn tan tạo ra dung dịch không màu là : `Na_2O` và `P_2O_5`
`Na_2O + H_2O → 2NaOH`
`P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4`
`-` Dùng quỳ tím để thử hai dung dịch trên :
+ Quỳ tím hóa đỏ `→` `H_3PO_4` `→` Chất ban đầu là : `P_2O_5`
+ Quỳ tím hóa xanh `→` `NaOH` `→` Chất ban đầu là : `Na_2O`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK