Bài 2:
1. hasn't played (HTHT, dấu hiệu: since last year, S + have/has + V3)
2. are attending (HTTD, dấu hiệu: right now, S + tobe + Ving)
3. haven't taken (HTHT, dấu hiệu: since Sunday, S + have/has + V3)
4. haven't called (HTHT, dấu hiệu: for 6 months)
5. is having (HTTD, dấu hiệu: Where is your father)
6. is happening (HTTD, dấu hiệu: why are all these....)
7. have just realized (HTHT, dấu hiệu: just)
8. is finishing (HTTD, dấu hiệu: this week, nói đến tương lai)
9. is composing (HTTD, dấu hiệu: at present)
10. are having (HTTD, dấu hiệu: right now)
Bài 3:
1. called (QKĐ, dấu hiệu: yesterday, S + V2)
2. met (QKĐ, dấu hiệu: this morning)
3. have flew/went (HTHT, dấu hiệu: several time/ QKĐ, dấu hiệu: last summer)
4. did your father give up (QKĐ, kể về quá khứ, câu hỏi : Did + S + Vbare?)
5. moved (QKĐ, dấu hiệu: in 2005)
6. have been (HTHT, dấu hiệu: since 2000)
7. spent (QKĐ, dấu hiệu: last July)
8. have watched (HTHT, dấu hiệu: already)
9. delivered (QKĐ, dấu hiệu: half an hour ago)
10. heard (QKĐ, dấu hiệu: a few minutes ago)
B1.
1. Đáp án: hasn't played.
Giải thích:"since"đi với hiện tại hoàn thành
2. Đáp án: are attending
Giải thích: "right now" đi với hiện tại tiếp diễn
3. Đáp án: haven't taken
Giải thích như câu 1
4. Đáp án: haven't called
Giải thích: "for" + time đi với hiện tại hoàn thành
5. Đáp án: is having
Giải thích: câu trước hỏi "Bố bạn đang ở đâu ?"-> câu trả lời phải dùng hiện tại tiếp diễn
6. Đáp án: is happening
Giải thích: vế trước nghĩa là "Tại sao tất cả những người này lại ở đây?" -> câu trả lời phải dùng hiện tại tiếp diễn
7. Đáp án: have... just...realized
Giải thích: has/ have + just + V3/ed để diễn tả "vừa mới + hành động"
8. Đáp án: has finished
Giải thích: hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
9. Đáp án: is composing
Giải thích: at present đi với hiện tại tiếp diễn
10. Đáp án: are having
Giải thích: right now đi với hiện tại tiếp diễn
B2.
1. Đáp án: called
Giải thích: quá khứ đơn diễn tả hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ. (yesterday trong câu này là dấu hiệu của quá khứ đơn)
2. Đáp án: met
Giải thích: this morning trong câu này là dấu hiệu của quá khứ đơn
3. Đáp án: have flied / went
Giải thích: several times là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, last summer là dấu hiệu của quá khứ đơn
4. Đáp án: did your father give up smoking
Giải thích: dùng quá khứ đơn vì nó diễn tả hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ
5. Đáp án: moved
Giải thích: như câu 4
6. Đáp án: have been
Giải thích: since là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành
7. Đáp án: spent
Giải thích: last July là dấu hiệu của quá khứ đơn.
8. Đáp án: have watched
Giải thích: already là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành
9. Đáp án: delivered
Giải thích: an hour ago -> sự việc hoặc hành động diễn ra và kết thúc tại một tiếng trước -> dùng quá khứ đơn
10. Đáp án: heard
Giải thích: a few minutes ago -> sự việc hoặc hành động diễn ra và kết thúc tại một vài phút trước -> dùng quá khứ đơn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK