Phân tích bài toán:
input: N phần tử các số nguyên A1,A2,...AN
output: Đếm các phần từ thỏa điều kiện (36<Ai< 99)
b1: nhập n
b2: nhập mảng
b3: dùng for..do duyệt từng phần tử xem có thỏa mãn điều kiện hay không
b4: xuất kết quả
chương trình:
uses crt;
var a: array[1..100] of integer;
n,i,d: integer;
procedure nhap_dem;
var a: array[1..100] of integer;
i,n,d: integer;
begin
write ('nhap n: '); readln (n);
for i:=1 to n do
begin
write ('nhap phan tu thu ',i,': '); readln (a[i]);
if (a[i]>36) and (a[i]<99) then d:=d+1;
end;
end;
begin
clrscr;
nhap_dem;
writeln ('co ',d,' phan tu thoa man dieu kien');
readln;
end.
Xác định bài toán:
Input: Dãy A[1..n]
Output: Số lượng phần tử >36 và <99
Mô tả thuật toán:
Bước 1: Nhập dãy A[1..n]
Bước 2: cnt <- 0
Bước 3: i <- 1 to n
Nếu A[i] > 36 và A[i] < 99 thì cnt <- cnt + 1
Bước 4: Xuất cnt và kết thúc chương trình
Chương trình:
Program Mang;
Uses crt;
Var A: array[1..1000] of longint;
n: longint;
Procedure Nhap;
Var i: longint;
Begin
Write('Nhap n: '); Readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
Write('A[',i,'] = ');
Readln(A[i]);
End;
End;
Procedure xuli;
Var cnt, i: longint;
Begin
cnt := 0;
For i:=1 to n do
If (A[i] > 36) and (A[i] < 99) then inc(cnt);
Write(cnt);
End;
Begin
Clrscr;
Nhap;
Xuli;
End.
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK