Xét cặp gen thứ nhất ở cả `2` cơ thể
`-` Vì ở cả `2` cơ thể, cặp gen này đều giảm phân bình thường nên ta có
`*` `Aa × Aa ⇒ 1/4A A : 1/2Aa : 1/4aa`
Xét cặp gen thứ `2`
`-` Ở cơ thể đực:
`+` Cặp gen `Bb` không phân li trong giảm phân `I` tạo ra tỉ lệ giao tử là: `1/2Bb` và `1/2O`
`→` Tỉ lệ giao tử đột biến tạo ra ở cơ thể đực là:
`*` `1/2Bb . 10% = 1/20Bb`
`*` `1/2O . 10% = 1/20O`
`+` `90%` số tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra tỉ lệ giao tử bình thường ở giới đực là
`*` `1/2B . 90% = 9/20B`
`*` `1/2b . 90% = 9/20b`
`-` Ở cơ thể cái, cặp gen `Bb` giảm phân bình thường
`→` Tạo ra tỉ lệ giao tử là: `1/2B : 1/2b`
`⇒` Tỉ lệ hợp tử mang cặp gen đột biến `BBb` là: `1/20Bb × 1/2B = 1/40BBb`
Xét cặp gen thứ `3` ở cả `2` cơ thể
`-` Vì ở cả `2` cơ thể, cặp gen này đều giảm phân bình thường nên ta có
`*` `DD × dd ⇒ 100%Dd` `(1Dd)`
Vậy, tỉ lệ hợp tử đột biến dạng thể `3` có kiểu gen `AaBBbDd` là
`1/2Aa × 1/40BBb × 1Dd = 1/80 = 1/25%`
`⇒` Chọn `D.`
`D. 1,25%`
`*`
`AaBb\D\D x AaBb\d\d`
`*` Xét cặp `Aa xx Aa` giảm phân bình thường ở cả `2` giời
`Aa xx Aa ->1/4\A\A : 1/2 Aa : 1/4 aa`
`*` Xét cặp `Bb xx Bb`
`-` Giới đực : `10%` tế bào không phân ly ở GP I, GP II diễn ra bình thường
`+` Tỷ lệ giao tử bất thường : `10%. 1/2Bb : 10%. 1/2 O = 1/(20) Bb : 1/(20) O`
`+` Tỷ lệ giao tử bình thường : `90%. 1/2 B : 90%. 1/2 b=9/(20) B : 9/(20) b`
`-` Giới cái : Giảm phân diễn ra bình thường.
`+` Tỷ lệ giao tử : `1/2 B : 1/2 b`
`->` Đời con : `(1/2B : 1/2 b ) xx ( 1/(20) Bb : 1/(20) O : 9/(20) B : 9/(20) b)`
`=1/(40) BBb : 1/(40) B : 9/(40) BB : 9/(20) Bb : 1/(40) B\b\b :1/(40) b : 9/(40) \b\b`
`*` Xét cặp `DD xx \d\d` giảm phân bình thường
` DD xx \d\d -> 100% Dd`
`*` Tỷ lệ hợp tử đột biến thể ba có KG `AaBBbDd` ở đời con là:
`=1/2Aa xx 1/(40) BBb xx 1Dd`
`=0,0125`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK