Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí...

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 gam Fe. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết phả

Câu hỏi :

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 gam Fe. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì? b/ Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng? c/ Để có được thể tích khí H2 ở trên cần cho bao nhiêu gam Zn tác dụng với dung dịch axit HCl dư? Câu 6 : Cho 3,6gam Magie tác dụng với 12,8 gam axit clohiđric. a. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra để khử hoàn toàn 12g oxit của kim loại R (hóa trị II). Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên.

Lời giải 1 :

Bạn tham khảo nha!

Câu 5: a. `-` `Fe_2O_3 + 3H_2 \overset{t^o}\to 2Fe + 3H_2O`: Phản ứng oxi hóa - khử.

b. `-` $n_{Fe}$ `= \frac{11,2}{56} = 0,2` `(mol)`

`-` Theo phương trình $n_{Fe_2O_3}$ `= 0,1` `(mol)`

`->` $m_{Fe_2O_3}$ `= 0,1 xx 160 = 16` `(g)`

`-` Theo phương trình $n_{H_2}$ `= 0,3` `(mol)`

`->` $V_{H_2(đktc)}$ `= 0,3 xx 22,4 = 6,72` `(l)`

c. `-` `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 ↑`

`-` Theo phương trình $n_{Zn}$ `=` $n_{H_2}$ `= 0,3` `(mol)`

`->` $m_{Zn}$ `= 0,3 xx 65 = 19,5` `(g)`

Câu 6: `-` `Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 ↑`

a. `-` $n_{Mg}$ `= \frac{3,6}{24} = 0,15` `(mol)`

`-` $n_{HCl}$ `= \frac{12,8}{36,5} = 0,35` `(mol)`

`-` Xét TLD giữa `Mg` và `HCl`, ta có:

`-` $\dfrac{0,15}{1}$ `<` $\dfrac{0,35}{2}$ 

`->` `Mg` hết, `HCl` dư.

`->` Xét theo `(mol)` của `Mg`.

`->` $m_{HCl(dư)}$ `= [(0,35 - 0,3) xx 36,5 ]= 1,825` `(g)`

b. `-` `RO + H_2 \overset{t^o}\to R + H_2O`

`-` Theo phương trình $n_{R}$ `=` $n_{H_2}$ `= 0,15` `(mol)`

`->` $M_{RO}$ `=` $\dfrac{12}{0,15}$ `= 80` `(g \/mol)`

`->` `M_R + O = 80` `(g \/mol)`

`->` `M_R + 16 = 80`

`->` `M_R = 80 - 16 = 64` 

`->` `R` là Đồng `(Cu)`.

`->` CTHH của oxit: `CuO`.

Thảo luận

-- Cho mình xin hay nhất nhé!!!

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 5:

a/ `Fe_2O_3 + 3H_2 \overset{t^o}→ 2Fe + 3H_2O`

`→` Phản ứng này thuộc phản ứng khử.

b/ `n_(Fe)` = `(11,2)/56` = `0,2` `(mol)`

`-` Theo PTHH : `n_(Fe_2O_3)` = `1/2 × n_(Fe)` = `(0,2)/2` = `0,1` `(mol)` 

    `→` `m_(Fe_2O_3)` = `0,1 × 160` = `16` `(gam)`

`-` Theo PTHH : `n_(H_2)` = `3×n_(Fe_2O_3)` = `3 × 0,1` = `0,3` `(mol)`

    `→` `V_(H_2)`(đktc) = `0,3 × 22,4` = `6,72` `l`

c/     `Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2`

`-` Theo PTHH : `n_(Zn)` = `n_(H_2)` = `0,3` `(mol)`

`→` `m_(Zn)` = `0,3 × 65` = `19,5` `(gam)`

Câu 6,

`-`  `n_(Mg)` = `(3,6)/24` = `0,15` `mol` ; `n_(HCl)` = `(12,8)/(36,5)` = `0,3507` `mol`

a.                  `Mg` +   `2``HCl` `→` `MgCl_2` + `H_2`

Xét tỉ lệ :  `(0,15)/1` < `(0,3507)/2`

  `→` `HCl` dư

`-` Theo PTHH : `n_(HCl)`(phản ứng) = `2` × `n_(Mg)` = `0,15` × `2` = `0,3` `mol`

`→` `n_(HCl)`(dư) = `0,3507 - 0,3` = `0,0507` `mol` `

→` `m_(HCl)`(dư) = `0,0507 × 36,5` = `1,85055` `(g)`

b. `-` Theo câu `a` : `n_(H_2)` = `n_(Mg)` = `0,15` `mol`

Gọi CTHH của oxit kim loại R là : `RO`

`PTHH` :  `RO + H_2 → R + H_2O`

`-` Theo PTHH : `n_(RO)` = `n_(H_2)` = `0,15` `mol`

`→` `M_(RO)` = `m/n` = `12/(0,15)` = `80` (`g`/`mol`)

`→` `M_R` + `16` = `80` 

`→` `M_R` = `80 - 16` = `64`  `→`  `R` là `Cu` 

Vậy CTHH của oxit kim loại `R` là : `CuO`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK