$\text{Form :}$
*Công thức thì Hiện tại đơn :
$\text{Động từ thường :}$
$\text{(+) S + V/V(s,es) + ...}$
$\text{(-) S + don't/doesn't + V +...}$
$\text{(?) Do/ Does + S + V + .... ? }$
$\text{Yes, S + Do/does}$
$\text{No, S + Don't/ Doesn't}$
$\text{Ex : Lan usually gets up at 6 : 00.}$
$\text{Động từ tobe :}$
$\text{Tobe : Am/is/are}$
$\text{(+) S + tobe + N/adj/adv}$
$\text{(-) S + tobe not + N/ adj/adv}$
$\text{(?) Tobe + S + N/adj/adv?}$
$\text{Yes, S + tobe}$
$\text{No, S + tobe not}$
$\text{Ex : She is tall but her sister is short}$
$\text{Use :}$
$\text{-}$ Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra, 1 thói quen hoặc 1 hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
$\text{Ex : The sun rises in the east.}$
$\text{-}$ Diễn tả 1 lịch trình thời gian biểu.
$\text{Ex : The bus leaves the bus station at 8:00.}$
$\text{-}$ Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
$\text{Ex : I am hungry.}$
$\text{* Dấu hiệu nhận biết :}$
$\text{- always}$
$\text{- usually}$
$\text{- often}$
$\text{- sometimes}$
$\text{- seldom/ rarely}$
$\text{- never}$
$\text{- every day/ week}$
$\text{- from time to time}$
$\text{- once twice}$
Công thức :
Tobe :
KĐ : S+am/is/are+V/O
- Am : Khi chủ ngữ là I
- Is : Khi chủ ngữ là he, she, it, N số ít
- Are : Khi chủ ngữ là you, we, they, N số nhiều
Ví dụ : He is a teacher
PĐ : S+am/is/are-not +V
Ví dụ : He isn't a teacher
NV : Am/is/are + S + V ?
Ví dụ : Is he a teacher?
To-V
KĐ : S+V/V (s,es)
- Khi chủ ngữ là I, you, we, they, N số nhiều thì V giữ nguyên
- Khi chủ ngữ là he, she , it, N số ít thì V thêm s hoặc es
- Thêm es với các trường hợp sau : khi đuôi của động từ là o,s,ch,x,sh,z (ông sáu chạy xe sh zỏm)
Ví dụ : He gets up early
PĐ : S+ do/does-not+V
Ví dụ : He does not (viết tắt doesn't) swimming
NV : Do/does +S+V?
Ví dụ : Do you want to eat?
Dấu hiệu nhận biết (adv) : là các trạng từ chỉ tần suất như always, usually , sometimes , often ,seldom, rarely , frequently, constantly, occasionally , everyday , everyweek , ....
Cách dùng :
1. Sự việc diễn ra thường xuyên , lặp lại nhiều lần
Ví dụ : I always get up early
2. Những sự việc là hiển nhiên , là chân lí
Ví dụ : The sun rises in the East ( Mặt Trời mọc ở phía Đông )
Vote cho mình nhé. Chúc bạn học tốt
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK