1. embarrassed
(Embarrassed là mất mặt, ngượng còn Shy là nhút nhát. Embarrassed hợp với ngữ cảnh hơn)
2. confused
(confused : hoang mang ; relaxed : thư giãn. Vì vế sau có "sad expressions" nên confused sẽ là câu trả lời hợp lý)
3. tense
(tense : căng thẳng, surprised : ngạc nhiên. Ở đây không dùng được surprised vì adj kết thúc với ed là chỉ 1 người đang cảm thấy như nào. Tense sẽ hợp lý với câu này hơn.
Dịch : Câu đùa của anh ấy khiến cho bầu không khí căng thẳng trở nên dịu đi)
4. excited
(Disappointed là thất vọng và excited là háo hức. Ở sau có cụm good news (tin tốt) nên người nói sẽ phải háo hức, chứ không phải thất vọng -> chọn excited)
5.discouraged
(Discouraged : bị mất tinh thần, nản chí còn delighted là vui, mừng. Ở đây có cụm "he failed to....twice" tức là anh ấy đã không thể dành được huy chương vàng. Dùng liên từ But thì phải để ngược nghĩa. Chọn discouraged)
7. emotional
( Show a lot of passion tức là giọng nói của anh ta rất có cảm xúc, biểu đạt. Emotional là đầy cảm xúc)
6. Confident
(TÔi tự tin chúng ta sẽ thắng, ngược lại vế trên)
8. encouraged
(Họ được khuyến khích để bày tỏ nỗi sợ để chúng tôi có thể giúp họ. Upset là buồn, không hợp ngữ cảnh)
9. calm
10. delighted
(scholarship là học bổng)
#nocopy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK