Giải thích các bước giải `:`
`b)`
Khi `K` mở thì `: R_1` `nt` `R_2`
Điện trở tương đương của mạch là `:`
`R = R_1 + R_2 = 10 + 20 = 30 ( \Omega )`
CĐDĐ chạy qua mạch chính là `:`
`I_( AB ) = [ U_( AB ) ]/R = 12/30 = 0,4A`
Vì `( R_1 nt R_2 )` , nên `: I_( AB ) = I_1 = I_2 = 0,4A`
Do `K` mở nên không có CĐDĐ qua `R_3`
`=> I_3 = 0A`
`a)`
Khi `K` đóng thì `: R_1 nt ( R_2 //// R_3 )`
Điện trở tương đương của mạch là `:`
`R = R_1 +_ R_23 = R_1 + ( R_2 . R_3 )/( R_2 + R_3 ) = 10 + ( 20 . 20 )/( 20 + 20 ) = 20 ( \Omega )`
C Đ D Đ chạy qua mạch chính là `:`
`I_( AB ) = [ U_( AB ) ]/R = 12/20 = 0,6 ( A )`
Vì `R_1` mắc trên mạch chính nên `: I_( AB ) = I_1 = 0,6A`
HĐT giữa hai đầu `R_1` là `:`
`U_1 = I_1 . R_1 = 0,6 . 10 = 6 ( V )`
Ta có `: U_( AB ) = U_1 + U_23`
`=> U_23 = U_( AB ) - U_1 = 12 - 6 = 6 ( V )`
Ta lại có `: U_23 = U_2 = U_3 = 6V`
CĐDĐ chạy qua `R_2` là `:`
`I_2 = ( U_2 )/( R_2 ) = 6/20 = 0,3 ( A )`
CĐDĐ chạy qua `R_3` là `:`
`I_3 = ( U_3 )/( R_3 ) = 6/20 = 0,3 ( A )`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`R_1=10\Omega`
`R_2=R_3=20\Omega`
`U_(AB)=12V`
`a,` Khi `K` đóng, mạch gồm: `R_1nt(R_2////R_3)`
Điện trở tương đương:
`R_(23)=(R_2*R_3)/(R_2+R_3)=(20*20)/(20+20)=10\Omega`
`R_(tđ)=R_1+R_(23)=10+10=20\Omega`
Cường độ dòng điện:
`I=I_1=U_(AB)/R_(tđ)=12/20=0,6A`
Hiệu điện thế:
`U_2=U_3=I*R_(23)=0,6*10=6V`
Cường độ dòng điện:
`I_2=U_2/R_2=6/20=0,3A`
`I_3=U_3/R_3=6/20=0,3A`
`b,` Khi `K` mở, mạch gồm: `R_1ntR_2`
Điện trở tương đương:
`R_(tđ)=R_1+R_2=10+20=30\Omega`
Cường độ dòng điện:
`I=I_1=I_2=U_(AB)/R_(tđ)=12/30=0,4A`
`I_3=0`
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK