Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 VI. Write the correct form of the words in brackets....

VI. Write the correct form of the words in brackets. 1. Many people enjoy the pleasures and 2. Cigarette smoking is 3. He went on to work in film 4. John c

Câu hỏi :

gíair thích + dichh êmkekeke

image

Lời giải 1 :

`VI.` Write the correct form of the words in brackets.

`1.` Many people enjoy the pleasures and __conveniences__ of living in a city center. (convenient)

`-` Vì "the pleasures and ...." là chủ ngữ trong câu `⇒` cần chia ở dạng danh từ "convenience".

`-` "the pleasures" là danh từ số nhiều `⇒` theo sau cũng là danh từ số nhiều "conveniences".

`-` Tạm dịch: Có nhiều người tận hưởng những thú vui và tiện nghi khi sống ở trung tâm thành phố.

`2.` Cigarette smoking is __responsible__ for about 90% of deaths from lung cancer. (respond) 

`-` Sau "tobe" cần điền tính từ `⇒` chia thành "responsible".

`-` responsible for sth: chịu trách nhiệm cho/ nguyên nhân của điều gì đó

`-` Tạm dịch: Hút thuốc lá là nguyên nhân gây ra khoảng 90% trường hợp tử vong vì ung thư phổi.

`3.` He went on to work in film __production__ and shared a flat with his father. (produce)

`-` film production (n) xưởng sản xuất phim (đây là danh từ ghép).

`-` Tạm dịch: Anh ấy tiếp tục làm việc trong lĩnh vực sản xuất phim và ở chung căn hộ với bố của anh ta.

`4.` John changed from a friendly and cheerful young boy into a confused __adolescent__. (adolescence)

`-` Sau tính từ cần điền một danh từ (tính từ đứng trước bổ sung cho danh từ đứng sau).

`-` adolescent (n) thanh niên.

`-` Tạm dịch: John đã thay đổi từ một chàng trai thân thiện vui vẻ thành một thanh niên bối rối, ngượng ngùng.

`5.` The weather was __favourable__ , so we arrived earlier than expected. (favor)

`-` Sau tobe cần điền một tính từ.

`-` favourable (adj) thuận lợi, tốt đẹp.

`-` Tạm dịch: Thời tiết đã khá thuận lợi nên chúng tôi đã đến sớm hơn dự kiến.

`6.` Schools must try to make science more __attractive__ to youngsters. (attract)

`-` Sau "more" là một tính từ/ trạng từ. (so sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài).

`-` attractive (adj) hấp dẫn, thu hút.

`-` Tạm dịch: Các trường học cần phải cố gắng khiến cho môn khoa học trở nên hấp dẫn hơn đối với những  thiếu niên.

`7.` She managed to find a job immediately after __graduation__ . (graduate)

`-` Sau phó từ cần một danh từ (phó từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó).

`-` after graduation: sau khi tốt nghiệp.

`-` Tạm dịch: Cô ấy quyết định tìm một công việc ngay lập tức sau khi tốt nghiệp.

`8.` Parents need to continue to __empathize__ with the child. (empathy)

`-` Cụm: continue to do sth (tiếp tục làm điều gì) `⇒` cần điền một động từ.

`-` empathize (v) đồng cảm.

`-` Tạm dịch: Bậc cha mẹ cần tiếp tục đồng cảm với đứa trẻ.

`9.` During the 19th century, Britain became the world's first modern __urbanized__ society. (urban)

`-` Trước danh từ cần có tính từ bổ nghĩa `⇒` cần điền tính từ

`-` urbanized (adj) đô thị hóa

`-` Tạm dịch: Xuyên suốt thế kỷ 19, nước Anh trở thành xã hội đô thị hóa hiện đại đầu tiên trên thế giới.

`10.` She got into __financial__ difficulties after her parents had passed away. (finance)

`-` Trước danh từ cần có tính từ bổ nghĩa `⇒` cần điền tính từ

`-` financial (adj) (thuộc về) tài chính.

`-` Tạm dịch: Cô ta gặp khó khăn về tài chính sau khi cha mẹ cô qua đời.

---------------

$@haanx2$

Thảo luận

Lời giải 2 :

`1.` conveniences

`->` "And" nối hai từ cùng loại

"Pleasures" là danh từ số nhiều `->` cần một danh từ số nhiều ở đằng sau.

`-` Convenient (adj.): tiện lợi `->` Convenience (n.): sự tiện lợi

* Tạm dịch: Nhiều người tận hưởng những thú vị và tiện nghi của cuộc sống ở trung tâm thành phố.

`2.` responsible

`->` Tobe + adj

`-` Repond (n.): đáp ứng `->` Responsible (adj.): có trách nhiệm

* Tạm dịch: Hút thuốc lá là nguyên nhân gây ra khoảng 90% ca tử vong do ung thư phổi.

`3.` production

`->` Film production (phr.): làm phim, quay phim.

`-` Produce (v.): sản xuất `->` Production (n.): sản xuất, sản phẩm

* Tạm dịch: Anh ấy tiếp tục làm việc trong lĩnh vực làm phim và ở chung căn hộ với cha mình.

`4.` adolescent

`->` Adj + Noun

"Confused" là tính từ cần danh từ đằng sau.

`-` Adolescence (n.): tuổi thanh xuân, tuổi trẻ `-> Adolescent (n.): thanh niên, thiếu niên

* Tạm dịch: John đã thay đổi từ một cậu bé thân thiện và vui vẻ thành một thanh niên ngại ngùng, e dè.

`5.` favourable

`->` Tobe + Adj 

`-` Favor (n.), (v.): ủng hộ `->` Favourable (adj.): thuận lợi, tốt đẹp

* Tạm dịch: Thời tiết thuận lợi nên chúng tôi đến sớm hơn dự kiến.

`6.` attractive

`->` So sánh hơn với tính/trạng từ dài: S + tobe + more + adj/adv +  than + Noun/Pronoun

`-` Attract (v.): thu hút `->` Attractive (adj.): hấp dẫn

* Tạm dịch: Nhà trường phải cố gắng làm bộ môn khoa học trở nên hấp dẫn hơn đối với thanh thiếu niên.

`7.` graduation

Cần một danh từ ở đây.

`-` Graduate (v.): tốt nghiệp; (adj.): cấp bằng, liên quan đến việc nhận bằng đại học; (n.): người có bằng cấp đầu tiên `->` Graduation (n.): tốt nghiệp

* Tạm dịch: Cô đã tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

`8.` empathize

`->` To + V-inf

`-` Empathy (n.): sự đồng cảm `->` Empathize (v.): đồng cảm

* Tạm dịch: Cha mẹ cần tiếp tục đồng cảm với trẻ em.

`9.` urbanized 

`->` Adj + Noun

"Society" là danh từ nên phải cần tính từ đứng trước.

`-` Urban (adj.): đô thị `->` Urbanized  (adj.): đô thị hóa.

* Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, nước Anh trở thành xã hội mang tính đô thị hóa hiện đại đầu tiên trên thế giới.

`10.` financial

`->` Adj + Noun

"Difficulties" là danh từ nên phải cần tính từ đứng trước.

`-` Finance (n.): tài chính; (v.): cấp tiền `->` Financial (adj.): tài chính

* Tạm dịch: Cô ấy gặp khó khăn về tài chính sau khi cha mẹ cô ấy qua đời.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK