Đáp án+Giải thích các bước giải:
a) * Chứng minh `EA.EB`` =`` ED.EC`
- Chứng minh `Δ EBD` đồng dạng với `Δ ECA`` (gg)`
- Từ đó suy ra `(EB)/(EC)` `=``( ED)/(EA)` → `EA.EB`` =`` ED.EC`
* Chứng minh góc `EAD ``= `góc `ECB`
- Chứng minh `Δ EAD` đồng dạng với `Δ ECB`` (cgc)`
- Suy ra góc `EAD`` =` góc `ECB`
b) - Từ góc `BMC`` =`` 120^o` → góc `AMB`` =`` 60^o` → góc `ABM` `=` `30^o`
- Xét `Δ EDB` vuông tại` D` có góc` B`` =`` 30^o`
→ `ED`` =`` 1/2`` EB`
- Lý luận cho `(S_EAD)/(S_ECB)`` =`` `((EA)/(CB))^2` từ đó `S_ECB` `=``144`` (cm^2)`
c) - Chứng minh `BMI` đồng dạng với `Δ BCD`` (gg)`
- Chứng minh `CM.CA`` =`` CI.BC`
- Chứng minh `BM.BD`` +`` CM.CA`` = ``BC^2` có giá trị không đổi
Cách 2: Có thể biến đổi `BM.BD`` +`` CM.CA`` = ``AB^2`` + ``AC^2`` =`` BC^2`
d) - Chứng minh `Δ BHD` đồng dạng với `Δ DHC`` (gg)`
→ `(BH)/(DH)`` =``( BD)/(DC)` → `(2BP)/(2DQ)` `=``( BD)/(DC)` → `(BP)/(DQ0` `=``( BD)/(DC)`
- Chứng minh `Δ DPB` đồng dạng với `Δ CQD` (cgc)
→ góc `BDP`` =` góc `DCQ `mà góc `BDP`` +` góc `PDC`` =`` 90^o` → `CQ ⊥ P`
a) * Chứng minh EA.EB = ED.EC
- Chứng minh Δ EBD đồng dạng với Δ ECA (gg)
- Từ đó suy ra EB/EC = ED/EA → EA.EB = ED.EC
* Chứng minh góc EAD = góc ECB
- Chứng minh Δ EAD đồng dạng với Δ ECB (cgc)
- Suy ra góc EAD = góc ECB
b) - Từ góc BMC = 120o → góc AMB = 60o → góc ABM = 30o
- Xét Δ EDB vuông tại D có góc B = 30o
→ ED = 1/2 EB
- Lý luận cho SEAD/SECB = (ED/EB)2 từ đó SECB = 144 cm2
c) - Chứng minh BMI đồng dạng với Δ BCD (gg)
- Chứng minh CM.CA = CI.BC
- Chứng minh BM.BD + CM.CA = BC2 có giá trị không đổi
Cách 2: Có thể biến đổi BM.BD + CM.CA = AB2 + AC2 = BC2
d) - Chứng minh Δ BHD đồng dạng với Δ DHC (gg)
→ BH/DH = BD/DC → 2BP/2DQ = BD/DC → BP/DQ = BD/DC
- Chứng minh Δ DPB đồng dạng với Δ CQD (cgc)
→ góc BDP = góc DCQ mà góc BDP + góc PDC = 900 → CQ ⊥
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK