So sánh bằng khẳng định của tính từ/trạng từ:
→ S1 + am/is/are + as + adj/adv(nguyên thể) + as + S2
VD: I am as tall as Lan: Tôi cao bằng Lan.
So sánh bằng phủ định của tính từ/trạng từ:
→ S1 + am/is/are + not as + adj/adv(nguyên thể) + as + S2
VD: He is not as intelligent as her: Anh ấy không thông minh bằng cô ấy.
So sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn:
→ S1 + am/is/are + adj/adv_ngắn + er + than + S2
VD: Viet Nam is smaller than America: Việt Nam nhỏ hơn Mỹ/
So sánh hơn của tính từ/trạng từ dài:
→ S1 + am/is/are + more + adj/adv_dài + than +S2
VD: Van is more beautiful than Linh: Vân đẹp hơn Linh.
So sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ ngắn:
→ S + am/is/are + the + adj/adv_ngắn + est
VD: My school is the biggest school in Viet Nam: Trường của tôi là ngôi trường lớn nhất Việt Nam.
So sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ dài:
→ S + am/is/are + the most + adj/adv_dài
VD: Nga is the most beautiful girl: Nga là cô gái xinh đẹp nhất.
Lưu ý: So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ bất quy tắc giống với tính từ/trạng từ thường.
*So sánh bằng:
- Thường được sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể khác.
1. So sánh bằng với tính từ/trạng từ
$S + V + as + (adj/ adv) + as$
Ex: Hoa is as tall as I am
2. So sánh bằng với danh từ
$S + V + the same + (noun) + as$
Ex: Hoa has the same height as I am.
*So sánh hơn:
- Được sử dụng khi so sánh đặc điểm, tính chất của chủ thể này hơn chủ thể kia.
1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn
$S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than$
Ex: Nam learns Math better than Lan.
2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài
$S + V + more + Adj/Adv + than$
Ex: This shoes is more beautiful than that one.
*So sánh hơn nhất
1. So sánh hơn nhất với tính từ/trạng từ ngắn
$S + V + the + Adj/Adv + -est$
Ex: Phương is the tallest in my class.
2. So sánh nhất với tính từ/trạng từ dài
$S + V + the + most + Adj/Adv$
Ex: Nam is the most intelligent student in my class.
*Động từ bất quy tắc
1. Tính từ bất quy tắc
Ex: good - better - best
bad - worse - worst
2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng ‘-er/est’ và ‘more/most’
Ex: clever - cleverer- cleverest
cleve - rmore clever- most clever
3. Tính từ tuyệt đối (không thể dùng dạng so sánh)
Ex: final: cuối cùng (không nói more final, most final)
left/right: trái, phải (không nói lefter/righter, leftest/rightest)
$@daoquocthai20$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK