Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài1 hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá...

Bài1 hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá hóc sau a/ Na+H2->. ? +. ? b.KMnO4->? +? +? c.? +H2O->H2SO3 D. Al+ ? ---> ? + H2 đ. CaO+H2O ---

Câu hỏi :

Bài1 hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá hóc sau a/ Na+H2->. ? +. ? b.KMnO4->? +? +? c.? +H2O->H2SO3 D. Al+ ? ---> ? + H2 đ. CaO+H2O ---> ? e. CuO + ? ----> ? + Cu f. ? + H2O ---> H2SO4 g. Zn + ? ----> ? + H2 h. Fe + ? -> FeSO4 + H2 k. Fe O4 + ? -> Fe + H2O i. KClO3 -> ? + ? j. P2O5 + H2O -> ? l. K2O+ H2O -> ? m. Al + ? -> AlCl3 + H2 o. CO2 + H2O -> ? p. Fe + Cl2 -> FeCl3 s. H2 + Fe2O3 -> ? + H2O u. ? + O2 -> K2O Bài 2 : viết phương trình hoá học biểu diễn sự biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào ? a. K -> K2O -> KOH b. P -> P2O5 -> H3PO4 c. Na -> NaOH | ---------->Na2O d.Cu -> CuO -> CuSO4 e. H2 -> H2O -> H2SO4 -> H2 -> Fe -> FeCl2 Dạng 2: gọi tên và phân loại các oxit, axit, bazo, muối Bài 1: gọi tên , phân loại các chất sau: Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, NaOH, KOH, HNO3, Na3PO4, H3PO4, NaCl, HCl, FeO, CuO, K2SO4, AgNO3, H2SO4, CaSO4, Mg(OH)2, NaHCO3, MgO, NaHSO4, NaH2PO4 Bài 2:Viết công thức hoá học và phân loại các hợp chất sau: Nhôm hidroxit; Natri sunfat, kẽm hidrocacbonat, canxi đihidrophotphat, bari hidroxit, magiê hidrosunfat, sắt (|||) oxit, natri sunfit, kẽm clorua, axit sunfic, kali hidrophotphat, axit sunfurơ, axit clohidric Bài 3: Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N2O5, Ca, SO2, SO3, CaO, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O, ? Viết phương trình hoá học xáy ra (nếu có ) và phân loại ; đọc tên các sản phẩm tạo thành.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài1 hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá hóc sau

a/Bài1 hoàn thành các sơ đồ và phản ứng hoá hóc sau 
a/ Na+H2->( Natri ko tác dụng với H2 ) 

b.KMnO4-> MnO2 + O2 + K2MnO4

c SO2 +H2O->H2SO3

D.Al+ H2O ---> Al(OH)3 + H2

đ. CaO+H2O ---> Ca(OH)2

e. CuO +H2-> H2O + Cu

f. SO3 + H2O ---> H2SO4

g. Zn + HCl---> ZnCl2 + H2

h. Fe + SO4 -> FeSO4 + H2

k. Fe3O4 + H2-> Fe + H2O

i. KClO3 -> KCl + O2

j. P2O5 + H2O -> H3PO4

l. K2O+ H2O -> KOH

m. Al + HCl -> AlCl3 + H2

o. CO2 + H2O -> C + H2 

p. Fe + Cl2 -> FeCl3

s. H2 + Fe2O3 -> Fe + H2O

u. K + O2 -> K2O

Thảo luận

-- dài vậy mà cũng làm được
-- sư phụ lun
-- Hahahaha . Cảm ơn

Lời giải 2 :

BÀI 1:

Na  +  H2  -/->

2KMnO4----> K2MnO4 + MnO2 + O2

SO2 + H2O ---->  H2SO3

2Al  +   3H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + 3H2

CaO + H20 --------> Ca(OH)2

CuO + H2 -------> Cu + H2O

SO3   + H2O -------> H2SO4

Zn + 2HCl --------> ZnCl2  + H2

Fe   +  H2SO4 -----> FeSO4  +  H2

Fe3O4 + 4H2 ------> 3Fe + 4H2O

2KClO3-----> 2KCl + 3O2

P2O5 + 3H2O-----> 2H3PO4

K2O + H2O -------> 2KOH

Al + HCl -----> AlCl3 + H2

CO2 + H2O ------> H2CO3

2Fe + 3Cl2 ----> 2FeCl3

3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O

4K     +   O2 ----> 2K2O

BÀI 2

a) +)4K + O2 ---> 2K2O

+)  K2O + H2O -----> 2KOH

b) +) 4P + 5O2 ----> 2P2O5

+) P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4

c)+) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2

+) 4Na + O2 -----> 2Na2O

d) +) 2Cu + O2 -----> 2CuO

+) CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2

e) +) 2H2 + O2 ----> 2H2O

+) SO3 + H2O---->H2SO4

+) Zn + H2SO4------> ZnSO4 + H2

+) Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe  + 3H2O 

+) Fe + 2HCl ----> FeCl2 +H2

DẠNG 2

BÀI 1 

Ca(OH)2 : bazo tan : canxi hidroxit

Ca(HCO3)2: muối axit : canxi hidrocacbonat

NaOH : bazo tan : natri hidroxit

KOH : bazo tan : kali hidroxit

HNO3: axit có oxi : axit nitric

Na3PO4 : muối trung hòa : natri photphat

H3PO4 : axit có oxi : axit photphoric

NaCl : muối trung hòa : natri clorua

HCl : axit không có oxi : axit clohidric

FeO : oxit bazo : sắt (II) oxit

CuO : oxit bazo : đồng (II) oxit

K2SO4 : muối trung hòa : kali sunfat

AgNO3: muối trung hòa : Bạc nitrat

H2SO4 : axit có oxi : axit sunfuric

CaSO4 : muối trung hòa : canxi sunfat

Mg(OH)2 : bazo không tan : magie hidroxit

NaHCO3 : muối axit : natri hidrocacbonat

MgO: oxit bazo : magie oxit 

NaHSO4: muối axit : natri hidrosunfat

NaH2PO4: muối axit : natri hidrophotphat

BÀI 2

Nhôm hidroxit

; Natri sunfat,: Na2SO4: muối trung hòa

kẽm hidrocacbonat,: Zn(HCO3)2 : muối axit 

canxi đihidrophotphat,: Ca(H2PO4)2: muối axit 

bari hidroxit,: Ba(OH)2: bazo tan

magiê hidrosunfat,: Mg(HSO4)2: muối axit 

sắt (|||) oxit,: Fe2O3: oxit bazo

natri sunfit:  Na2SO3: muối trung hòa

, kẽm clorua,: ZnCl2: muối trung hòa

axit sunfic: (ko có loại này)

kali hidrophotphat,: K2HPO4: muối axit

axit sunfurơ,: H2SO3: axit có oxi

axit clohidric: HCl : axit không có oxi

BÀI 3:

2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 ( bazo tan; kali hidroxit)

BaO + H2O ----> Ba(OH)2( bazo tan; bari hidroxit)

N2O5 + H2O---> 2HNO3( axit có oxi; axit nitric)

Ca   + 2H2O----> Ca(OH)2 + H2( bazo tan; canxi hidroxit)

SO2 + H2O----> H2SO3( axit có oxi; axit sunfuro)

SO3 + H2O ----> H2SO4 (axit có oxi; axit sunfuric)

CaO + H2O ----> Ca(OH)2( bazo tan; canxi hidroxit)

P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4( axit có oxi; axit photphoric)

Na2O + H2O -----> 2NaOH( bazo tan; natri hidroxit)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK