`a.`
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2:`
`*` Thân cao : Thân thấp `= 300 : 100 = 3 : 1`
`⇒ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
`-` Quy ước
`A` - Thân cao
`a` - Thân thấp
`-` Ta có tỉ lệ kiểu hình ở `F_2`
`*` Thân cao : Thân thấp `= 3 : 1`
`⇒` `F_2` có `4` tổ hợp `→` `F_1` dị hợp có kiểu gen: `Aa × Aa`
`⇒` `P` thuần chủng thân cao `×` thân thấp có kiểu gen `A A × aa`
`-` Sơ đồ lai
`P` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa`
`F_1×F_1` `Aa` `×` `Aa`
`G_(F_1)` `A, a` `A, a`
`F_2` `A A, Aa, Aa, aa`
`→` `TLKG` `F_2:` `1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa`
`b.`
`-` Tỉ lệ kiểu gen thân cao ở `F_2:` `1/3A A : 2/3Aa`
`-` `F_2` có `300` cây thân cao trong đó cây thân cao dị hợp chiếm `2/3`
`→` Số cây thân cao thuần chủng là: `1/3 . 300 = 100` cây
Để biết được kiểu gen của cây thân cao ở `F_2` có thuần chủng hay không, ta có `2` cách
* Cách `1:` Cho cây thân cao cần xác định kiểu gen lai phân tích
`*` Nếu đời con đồng tính thì cây thân cao thuần chủng
`P` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_1` `Aa`
`⇒` Cây thân cao thuần chủng `→` `F_1` đồng tính `100%` thân cao
`*` Nếu đời con phân tính thì cây thân cao không thuần chủng
`P` `Aa` `×` `aa`
`G_P` `A, a` `a`
`F_1` `Aa, aa`
`⇒` Cây thân cao không thuần chủng `→` `F_1` phân tính `1` thân cao : `1` thân thấp
* Cách `2:` Cho cây thân cao cần xác định kiểu gen tự thụ phấn
`*` Nếu đời con đồng tính thì cây thân cao thuần chủng
`P` `A A` `×` `A A`
`G_P` `A` `A`
`F_1` `A A`
`⇒` Cây thân cao thuần chủng `→` `F_1` đồng tính `100%` thân cao
`*` Nếu đời con phân tính thì cây thân cao không thuần chủng
`P` `Aa` `×` `Aa`
`G_P` `A, a` `A, a`
`F_1` `1A A, 2Aa, 1aa`
`⇒` Cây thân cao không thuần chủng `→` `F_1` phân tính `3` thân cao : `1` thân thấp
`c.`
`-` Tỉ lệ kiểu gen thân cao ở `F_2:` `1/3A A : 2/3Aa`
`→` Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng chiếm `1/3` trong số cây thân cao ở `F_2`
`d.`
`-` `F_2` có `300` cây thân cao trong đó cây thân cao dị hợp chiếm `2/3`
`→` Số cây thân cao dị hợp là: `2/3 . 300 = 200` cây
`e.`
`-` Cây cao `F_2` có `2` kiểu gen: `A A` và `Aa`
`→` Cho cây cao `F_2` lai phân tích, ta có `2` sơ đồ lai
`*` Cây cao thuần chủng lai phân tích
`F_2` `A A` `×` `aa`
`G_P` `A` `a`
`F_3` `Aa`
`→` `F_3` thu được `100%` cây thân cao dị hợp
`*` Cây cao dị hợp lai phân tích
`F_2` `Aa` `×` `aa`
`G_P` `A, a` `a`
`F_3` `Aa, aa`
`→` `F_3` thu được `50%` cây thân cao dị hợp : `50%` cây thân thấp
`f.`
`-` `F_2` tạp giao
`F_2` `(1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa)` `×` `(1/4A A : 1/2Aa : 1/4aa)`
`G_(F_2)` `1/2A, 1/2a` `1/2A, 1/2a`
`F_3` `1/4A A : 2/4Aa : 1/4aa`
`→` `TLKH` `F_3:` `3` cây thân cao : `1` cây thân thấp
`g.`
`-` `F_1` có kiểu gen `Aa` tự thụ phấn
`F_1` `Aa` `×` `Aa`
`G_(F_1)` `1/2A, 1/2a` `1/2A, 1/2a`
`→` Tỉ lệ thấp đời con là: `1/2a × 1/2a = 1/4`
`a.`
- Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được đời `F_1` toàn cây thân cao
`→` Tính trạng thân cao là tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Thân cao
`a` - Thân thấp
· Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen $AA$
· Cây thân thấp có kiểu gen $aa$
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × aa$
* Sơ đồ lai:
`P:` $AA$ × $aa$
`G_P:` $A$ $a$
`F_1:` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao
`F_1 × F_1:` $Aa$ × $Aa$
`G_{F_1}:` `A; a` `A; a`
`F_2:` $AA;$ `Aa; Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA$ `: 2Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây thân cao `: 1` Cây thân thấp
`b.`
- Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{1/4}/{3/4} = 1/3`
- Số cây thân cao thuần chủng ở đời `F_2` là:
`300. 1/3 = 100` cây
- Muốn xác định được kiểu gen của cây thân cao ở đời `F_2` ta tiến hành lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp
`c.`
- Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{1/4}/{3/4} = 1/3`
`d.`
- Tỉ lệ cây thân cao dị hợp tử trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là `{2/4}/{3/4} = 2/3`
- Số lượng cây thân cao dị hợp tử trong số các cây thân cao ở đời `F_2` là:
`300. 2/3 = 200` cây
`e.`
- Cây thân cao ở đời `F_2` có kiểu gen $AA$ và `Aa`
- Phép lai phân tích `1:`
`F_1 × aa:` $AA$ × $aa$
`G:` $A$ $a$
`F_{a1}:` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `Aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao
- Phép lai phân tích `2:`
`F_1 × aa:` $Aa$ × $aa$
`G:` $A; a$ $a$
`F_{a2}:` `Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `50\%` Cây thân cao `: 50\%` Cây thân thấp
`f.`
- Cho các cây ở đời `F_2` tạp giao:
`F_2 × F_2:` `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa` × `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
`G_{F_2}:` `1/2A; 1/2a` `1/2A; 1/2a`
`F_3:` `1/4`$AA;$ `1/4Aa; 1/4Aa; 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây thân cao `: 1` Cây thân thấp
`g.`
- Cây thân cao ở đời `F_1` có kiểu gen `Aa`
- Cho cây `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1:` $Aa$ × $Aa$
`G_{F_1}:` `A; a` `A; a`
`F_2:` $1AA$ `: 2Aa : 1aa`
`→` Tỉ ệ cây thân thấp ở đời con là `1/4 = 25\%`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK