1)Axit : HCl: Axit Clohidric
H2SO4: Axit sunfuric
Oxit Axit : Si02: Silic đioxit
Oxit Bazo : Ca0 : Canxi oxit
FeO: Sắt (II) oxit
Bazo: Fe(0H)3 : Sắt (III) hidroxit
Al(OH)3 : Nhôm hidroxit
Ca(0H)2; Canxi oxit
Muối : KNO3: Kali nitrat
Ba(HCO3)2: Bari đihidrocacbonat
NaHCO3: Natri hidrocacbonat
KMN04: kali pemanganat
2)a. 2H20 ----ĐIỆN PHÂN ----> 2H2 + 02
b. P205 + 3H20 ----> H3PO4
c. CaO + H20 ---> Ca(OH)2
d. 2KMN04--T độ --> K2MN04 + MNO2 + O2
3) Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
Qùy tím hóa đỏ => lọ mất nhãn là HCl
Qùy tím hóa xanh => lọ mất nhãn là Ca(OH)2
Qùy tím không đổi màu => lọ mất nhãn là NaCl
4) 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2
0.2 0.6 0.2 0.3 (mol)
nAl=m:M=5.4:27=0.2 mol
a.Đổi 400ml = 0.4 lít
Cm ddHCl= n:Vdd=0.6:0.4=1.5M
b. H2 + CuO ---tđộ--> Cu + H20
BĐ 0.3 0.4
PỨ 0.3 0.3 0.3 0.3
DƯ 0 0.1 0.3 0.3
nCuO= m:M=32:80=0.4 mol
Xét:
H2 CuO
0.3:1 < 0.4:1
0.3 0.4
=> H2 hết , CuO dư.
Do chất rắn thu được là Cu nên % khối lượng trong m (g) của Cu cũng là 100%
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK