Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1.Cho 5,4g nhôm vào 100ml dung dịch axit sunfuric 0,5M...

1.Cho 5,4g nhôm vào 100ml dung dịch axit sunfuric 0,5M a)Tính thể tích khí H² sinh ra ở đktc b)Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.Biết

Câu hỏi :

1.Cho 5,4g nhôm vào 100ml dung dịch axit sunfuric 0,5M a)Tính thể tích khí H² sinh ra ở đktc b)Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.Biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể 2.Cho 4,8g magie tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. a)Khí thoát ra là khí gì?Viết phương trình hóa học xảy ra b)Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng c)Lượng khí hydro thu được ở trên qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn.Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn. 3.Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(HCl) 14,6% thu được muối kẽm clorua(ZnCl²) và khí hiđro (H²) a)Tính thể tích khi hiđro sinh ra (đktc) b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng c)Tính khối lượng muối kẽm clorua(ZnCl²) thu được sau phản ứng d)Dẫn toàn bộ khí H² sinh ra qua bình đựng 64g sắt (III) oxit nung nóng.Tính khối lượng Fe tạo thành Mọi người giúp mik nha ,mik đang cần gắp á .Cám ơn mọi người trước nha.

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo nha ! 

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
1.\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\\
 \to \dfrac{{{n_{Al}}}}{2} > \dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} \to {n_{Al}}dư
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
a)\\
{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 1,12l\\
b)\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,0167mol\\
 \to C{M_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,0167}}{{0,1}} = 0,167M
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
2.\\
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = 0,2mol
\end{array}\)

Khí thoát ra là khí hidro

\(\begin{array}{l}
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} = 0,4mol\\
 \to C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,4}}{{0,4}} = 1M
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
c)\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol\\
{n_{CuO}} = 0,4mol\\
 \to {n_{CuO}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{CuO}}dư\\
 \to {n_{Cu}} = {n_{CuO}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{Cu}} = 12,8g\\
 \to {n_{CuO(dư)}} = 0,2mol \to {m_{CuO(du)}} = 16g\\
 \to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{12,8}}{{12,8 + 16}} \times 100\%  = 44,4\% \\
 \to \% {m_{CuO}} = \dfrac{{16}}{{12,8 + 16}} \times 100\%  = 55,6\% 
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
3.\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
a)\\
{n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 4,48l\\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Zn}} = 0,4mol\\
 \to {m_{HCl}} = 14,6g\\
 \to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{14,6}}{{14,6\% }} \times 100\%  = 100g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
c)\\
{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {m_{ZnC{l_2}}} = 27,2g\\
d)\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,4mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_{F{e_2}{O_3}}}dư\\
 \to {n_{Fe}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,13mol\\
 \to {m_{Fe}} = 7,28g
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK