$\text{#LeePhuong}$
- Thì QKTD
+ S + was/were + V-ing : khẳng định
Ex : We were just talking about it before you arrived.
+ S + was/were + not + V-ing : phủ định
Ex: He wasn’t working when his boss came yesterday.
+ Was / Were + S + V-ing? : nghi vấn
Ex : Was your mother going to the market at 8 A.M yesterday?
- Thì QKHT
+, S + had + VpII : khẳng định
Ex : They had finished their work right before the deadline last week
+, S + hadn’t + VpII : phủ định
Ex : She hadn’t come home when I got there.
+, Had + S + VpII ? : nghi vấn
Ex: Had the film ended when you arrived at the cinema?
Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
1. To be: S + had been+ Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb: S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
3. Signal words: since, for, how long...
Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
1. To be: S + had been+ Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb: S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi
Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: Kane had done his homework before his mother asked his to do so. (Kane đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen the robber had gone away.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- Câu điều kiện loại 3:
If I had knownthat, I would have acted differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that - I had turned off the computer before I came home
- AfterI turned off the computer, I came home
- He had painted the house by the timehis wife arrived home
4. Signal Words: When, by the time, until, before, after
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK