`-` Xét tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở phép lai thứ nhất
`*` Quả đỏ : Quả vàng `= (150 + 151) : (51 + 50) ≈ 3 : 1`
`⇒` Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `(1)`
`*` Quả tròn : Quả dẹt `= (150 + 51) : (151 + 50) = 1 : 1`
`-` Tích chung tỉ lệ kiểu hình `2` cặp tính trạng: `(3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 `
`⇒` Giống với tỉ lệ bài cho, phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập
`-` Xét tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở phép lai thứ hai
`*` Quả đỏ : Quả vàng `= (180 + 61) : (181 + 60) = 1 : 1`
`*` Quả tròn : Quả dẹt `= (180 + 181) : (61 + 60) ≈ 3 : 1`
`⇒` Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt `(2)`
`-` Tích chung tỉ lệ kiểu hình `2` cặp tính trạng: `(1 : 1) (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 `
`⇒` Giống với tỉ lệ bài cho, phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập
`-` Từ `(1)` và `(2)`, ta quy ước
`A` - Quả đỏ
`a` - Quả vàng
`B` - Quả tròn
`b` - Quả dài
`*` Xét phép lai thứ nhất
`-` Ta có
`*` Quả đỏ : Quả vàng `= 3 : 1 ⇒ P:` `Aa × Aa`
`*` Quả tròn : Quả dẹt `= 1 : 1 ⇒ P:` `Bb × b b`
`⇒` Kiểu gen của `F_1 ×` Cây thứ nhất là: `AaBb × Aab b`
`*` Xét phép lai thứ `2`
`-` Ta có
`*` Quả đỏ : Quả vàng `= 1 : 1 ⇒ P:` `Aa × aa`
`*` Quả tròn : Quả dẹt `= 3 : 1 ⇒ P:` `Bb × Bb`
`⇒` Kiểu gen của `F_1 ×` Cây thứ nhất là: `AaBb × aaBb`
Vì kiểu gen ở `F_1` của cả `2` phép lai đều có `AaBb`
`→` `F_1` có kiểu gen `AaBb`
`*` Cây thứ nhất có kiểu gen `Aab b`
`*` Cây thứ `2` có kiểu gen `aaBb`
`-` `F_1` có kiểu gen `AaBb` `→` `P` có `2` kiểu gen là: \(\left[ \begin{array}{l}AABB × aabb\\AAbb × aaBB\end{array} \right.\)
`-` Sơ đồ lai từ `P → F_1`
`P_1` `A ABB` `×` `aab b`
`G_P` `AB` `ab`
`F_1` `AaBb`
`→` `F_1` có kiểu gen đồng nhất: `100%AaBb`
hoặc
`P_2` `A Ab b` `×` `aaBB`
`G_P` `Ab` `aB`
`F_1` `AaBb`
`→` `F_1` có kiểu gen đồng nhất: `100%AaBb`
`-` Sơ đồ lai `F_1 ×` cây thứ nhất
`F_1` `AaBb` `×` `Aab b`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `Ab, ab`
`F_2` \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABb}&\text{2AaBb}&\text{2Aabb}&\text{1Aabb}\\\hline \text{1aaBb}&\text{1aabb}\\\hline\end{array}
`→` `TLKH:` `3A-B- : 3A-b b : 1aaB- : 1aab b`
`-` Sơ đồ lai `F_1 ×` cây thứ `2`
`F_1` `AaBb` `×` `aaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `aB, ab`
`F_2` \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AaBB}&\text{1aaBB}&\text{1Aabb}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBb}&\text{1aaBb}\\\hline\end{array}
`→` `TLKH:` `3A-B- : 3aaB- : 1A-b b : 1aab b`
$\color{red}{\textbf{Xét phép lai 1}}$
`+)` `text(Quả đỏ)/text(Quả vàng)` `=` `(150+151)/(51+50)` `=` `3/1`
Theo qui luật phân li của Menđen ⇒ Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
Qui ước: Gen A: Quả đỏ Gen a: Quả vàng
⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Aa × Aa` `(1)`
`+)` `text(Quả tròn)/text(Quả dẹt)` `=` `(150+51)/(151+50)` `=` `1/1`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:` `(1:1)(3:1) = 3:3:1:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau.
$\color{red}{\textbf{Xét phép lai 2}}$
`+)` `text(Quả đỏ)/text(Quả vàng)` `=` `(180+61)/(181+60)` `=` `1/1`
→ Theo lai phân tích ⇒ KG của `F_1`: `Aa × aa` `(3)`
`+)` `text(Quả tròn)/text(Quả dẹt)` `=` `(180+181)/(61+60)` `=` `3/1`
Theo qui luật phân li của Menđen ⇒ Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt
Qui ước: Gen B: Quả tròn Gen b: Quả dẹt
⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb` `(4)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:` `(3:1)(1:1) = 3:3:1:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau.
Từ `(3), (4)` `⇒` Kiểu gen của `F_1:` `AaBb × aaBb` (Đỏ, tròn × Vàng, tròn)
.
Phép lai `1:` Quả tròn : Quả dẹt `=` `1:1`
→ Theo lai phân tích ⇒ KG của `F_1`: `Bb × b b` `(2)`
Từ `(1), (2)` `⇒` Kiểu gen của `F_1`: `AaBb × Aab b` (Đỏ, tròn × Đỏ, dẹt)
.
⇒ Kiểu gen Cây `F_1` là : `AaBb` (Quả đỏ, tròn)
Kiểu gen Cây `1` là : `Aab b` (Quả đỏ, dẹt)
Kiểu gen Cây `2` là : `aaBb` (Quả vàng, tròn)
__________
Có `2` trường hợp `P` xảy ra:
`TH_1`
`P:` `A ABB` `×` `aab b`
`G:` `AB` `ab`
`F_1:` AaBb
`TH_2`
`P:` `A Ab b` `×` `aaBB`
`G:` `Ab` `aB`
`F_1:` AaBb
__________
`F_1` `×` Cây `1` `AaBb` `×` `Aab b`
`G` `AB, Ab, aB, ab` `Ab, ab`
`F_2:`: `TLKG:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1AABb}&\text{1AAbb}&\text{1aaBb}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBb}&\text{2Aabb}&\text{}\\\hline\end{array}
`TLKH:` `3` đỏ, tròn : `3` đỏ, dẹt : `1` Vàng, tròn : `1` vàng, dẹt.
___________
`F_1` `×` Cây `2` `AaBb` `×` `aaBb`
`G` `AB, Ab, aB, ab` `aB, ab`
`F_2:`: `TLKG:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1AaBB}&\text{1aaBB}&\text{1Aabb}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBb}&\text{2aaBb}&\text{}\\\hline\end{array}
`TLKH:` `3` đỏ, tròn : `3` vàng, tròn : `1` đỏ, dẹt : `1` vàng, dẹt.
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK