`1.` $\textit{The hotel provides all hotel staff with free membership.}$
`-` provide sb with sth: cung cấp ai đó thứ gì
`-` Tạm dịch: Khách sạn đã cung cấp cho tất cả các nhân viên của mình thẻ thành viên miễn phí.
-----------------------------------------------------------
`2.` $\textit{If you had been apologetic about your behavior, she wouldn't have}$
$\textit{been angry.}$
`-` Cấu trúc câu điều kiện loại `3:`
`@` $\text{If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII}$
`-` Câu điều kiện loại `3` diễn tả một sự việc trong quá đã có thể diễn ra nếu có điều kiện này.
`-` be apologetic for/about sth: cảm thấy áy náy, có lỗi về điều gì.
`-` Tạm dịch: Nếu bạn bày tỏ thái độ ăn năn, có lỗi về hành động của mình, thì có lẽ cô ấy đã không tức giận đến vậy.
----------------------------------------------------------
`3.` $\textit{Could you put me up (at your place) in Singapore for a few}$
$\textit{days, George?}$
`-` put sb up (ph.v): cho ai một chỗ ở để nghỉ nhờ trong một thời gian ngắn.
`-` Tạm dịch: Cậu có thể cho mình tá túc ở nhà cậu ở Singapore trong vài ngày được không George?
-------------------------------------------------------
`4.` $\textit{I have just spoken to Angela.}$
`-` speak to sb = talk to sb: nói chuyện với ai
`-` Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một việc vừa mới xảy ra tức thì hoặc có kết quả ở hiện tại, thường đi cùng với từ "just (vừa mới)"
`-` Cách dùng trên của thì HTHT gần nghĩa với cụm từ "only a second ago" (mới vừa một giây trước thôi)
`@` $\text{S + has/have + (just) + V3/VpII}$
`-` Tạm dịch: Tôi vừa mới nói chuyện với Angela.
--------------------------------------------------------
`5.` $\textit{You can't count on winning the prize, you know.}$
`-` count on sth (ph.v): kì vọng, tin tưởng chắc chắn điều gì sẽ xảy ra. `(***)`
`-` count on sb (to v) (ph.v): tin tưởng, tin cậy ai (sẽ làm gì)
`-` Tạm dịch: Bạn không thể chắc rằng bạn sẽ thắng được giải thưởng hay không, bạn cũng biết mà.
-------------------------------------------------------
`6.` $\textit{We were taken aback by the quickness of Willie's recovery}$
$\textit{from his illness.}$
`-` to be taken aback by sth (ph.v): bất ngờ, kinh ngạc về điều gì.
`-` sau by cần danh từ: Chuyển - quickly (adv) `->` quickness (n): sự nhanh chóng
`-` Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên vì sự hồi phục sau khi khỏi bệnh vô cùng nhanh chóng của Willie.
--------------------------------------------------------
`7.` $\textit{Nathan insisted on paying for all the expenses of the tour.}$
`-` insist on doing sth: nài nỉ, nhất quyết làm việc gì
`~` be determined to do sth: quyết tâm làm việc gì
`-` cover sth: trang trải (về tiền), trả phí cho thứ gì
`~` pay for sth: trả (tiền) cho thứ gì.
`->` Vì cover với nghĩa trên không đi với giới từ "for" nên dùng từ "pay"
`-` Tạm dịch: Nathan cứ nhất quyết muốn trả hết mọi chi phí của chuyến đi này.
================================
$\text{@Riechannnn}$
$#Rosé$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK