`1`.not `->` as
`->` So sánh ngang bằng :
`=>` S1 + is / am / are / ... ( not ) + as + adj + as + S2
`2`.than `->` from
`->` S1 + is / am / are / ... + different from + S2
`=>` Khác nhau
`3`.get `->` getting
`->` S + get / is / am / are / ... + used to + V-ing : Đã quen ( `3 , 4 , 6` )
`4`.use `->` used
`5`.used `->` use
`->` Did + S + use to + V-inf ? : Đã từng `?`
`6`.not `->` isn't
`7`.getting `->` get
`->` To V-inf : Dùng đề chỉ về mục đích của ai đó
`8`.the most fastly `->` the fastest
`->` SSN ( `8 , 11 , 13 , 14` ) :
`=>` S + is / am / are / ... + the adj-est / the most adj
`=>` Khi Tính từ có `1` âm tiết , ta thêm mạo từ " the " và đuôi " -est " sau Tính từ
`9`.highest `->` higher
`->` SSH :
`=>` S1 + is / am / are / ... + adj-er / more adj + than + S2
`->` high `->` higher ( SSH ) `->` the highest ( SSN ) : cao
`10`.than `->` to
`->` S + prefer + V-ing / N1 + to V-ing / N2 : Quyết định làm gì
`11`.a `->` the
`->` Khi Tính từ có `2` âm tiết trở lên , ta thêm " the most " trước nó ( `11 , 13` )
`12`.most `->` more
`->` SS Kép ( Danh từ ) :
`=>` The more / less / fewer + N + S + V , the more / less / fewer + N + S + V
`13`.more `->` most
`14`.worse `->` worst
`->` bad `->` worse ( SSH ) `->` the worst ( SSN ) : tồi tệ
`\text{# TF}`
3. Teddy got used to get up early in the morning.
=> get -> getting : cấu trúc get used to + V-ing: diễn tả 1 hành động dần trở thành điều quen thuộc, thói quen của chúng ta .
4. Ed is not use to working in the computer.
=> Có 2 động từ là is và use trong cùng một câu thì câu này có lẽ là câu bị động.
use -> used : bị động ở hiện tại đơn.
5. Did he used to study very late at night?
=> used -> use : cấu trúc : Did + S + use t + `V_0`?
6. Minh not use to get up early when she was young.
=> Câu phủ định cần mượn trợ động từ : not -> did not.
7. Now I'm beginning to getting used to living in the city.
=> getting -> get
Cấu trúc : begin +to + `V_0` : Dùng để nói về bắt đầu hành động gì trong một thời điểm .
8. Russian is spoken fast. Italian is spoken faster than Russian. Spanish is spoken the most fastly of all.
=> the most fastly -> the fastest .
Bản thân fast nó đã là trạng từ rồi nên ko thêm ly .
9. Lan and Nga both did well on the writing test, but Lan got the highest score.
=> highest -> higher .
Đang so sánh giữa 2 đối tượng thì không dùng highest.
10. My father prefers watching TV than going to the cinema.
=> than -> to
Cấu trúc : thích làm gì hơn làm gì : prefer Ving to Ving.
11. Happiness is a most important thing in my life. Nothing is more valuable than it.
=> a most important -> the most iportant .
So sánh hơn nhất : the + most + tính từ dài / trạng từ dài.
12. The most wood we use, the more trees are being cut down.
=> the most -> the more .
So sánh kép : the more - the more.
13. Paris is the more beautiful city I have been to.
=>more -> most.
So sánh hơn nhất : the most + tính từu dài /trạng từ dài.
14. One of the worse diseases mankind has ever faced is cancer.
=>morse -> worst
So sánh hơn: worse . So sánh dài : worst
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK