1/ This morning I met Diane, ... I hadn't seen for ages
a. who
b. whom
c. which
d. that
$\rightarrow$ ''whom'' là tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người
$\rightarrow$ Cấu trúc:
$\text{N(person) + whom + S + V}$
Trường hợp không dùng that:
$\Rightarrow$ Trong mệnh đề quan hệ không xác định
$\rightarrow$ Dịch: Sáng nay tôi đã gặp Diane, người mà tôi đã không gặp trong nhiều năm
2/ Amy, .... car had broken down, was in a very bad mood
a. who
b. whom
c. whose
d. that
$\rightarrow$ ''whose'' chỉ sự sở hữu của cả người và vật
$\rightarrow$ Cấu trúc:
$\text{N(person, thing) + whose + N + V + ......}$
$\rightarrow$ Dịch: Amy, người bị hỏng xe, tâm trạng rất tồi tệ
3/ Mrs, Bond is going to spend a few weeks in Sweden,... her daughter lives
a. when
b. where
c. why
d. that
$\rightarrow$ ''on/at/in which'' thay cho danh từ chỉ thời gian
$\rightarrow$ Cấu trúc:
$\Rightarrow$ $\text{N(time) + when + S + V}$
$\rightarrow$ Dịch: Bà Bond sẽ dành một vài tuần ở Thụy Điển, nơi con gái bà đang sống
4/ Jack has three brothers, all of... are married
a. who
b. whom
c. which
d. that
$\rightarrow$ Dịch: Jack có ba anh em trai, tất cả đều đã kết hôn
5/ They gave us a lot of information, most of... was useless
a. who
b. whom
c. which
d. that
$\rightarrow$ Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of, có thể được dùng trước whom, which và whose
$\rightarrow$ Dịch: Họ đã cung cấp cho chúng tôi rất nhiều thông tin, hầu hết những thông tin đó đều vô ích
6/ There were a lot of people at the party, only a few of ............... I had met before
a. whom
b. them
c. that
d. who
$\rightarrow$ ............... cần đại từ quan hệ thay thế tân ngữ
$\rightarrow$ Dịch: Có rất nhiều người trong bữa tiệc, chỉ một vài người trong số họ tôi đã gặp trước đây
7/ I have sent him two letters, neither of... has arrived
a. who
b. them
c. which
d. that
$\rightarrow$ ''which'' làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật
$\rightarrow$ Cấu trúc:
$\Rightarrow$ $\text{N(thing) + which + V + O}$
$\Rightarrow$ $\text{N(thing) + which + S + V}$
$\rightarrow$ Dịch: Tôi đã gửi cho anh ấy hai lá thư, cả hai đều không đến nơi
8/ Jonh won $20000, half of... he gave to his parents
a. it
b. whom
c. which
d. that
$\rightarrow$ Dịch: Jonh đã giành được 20000 đô la, một nửa trong số đó anh đã đưa cho cha mẹ của mình
9/ Ten people applied for the job, none of... were suitable
a. who
b. whom
c. them
d. that
$\rightarrow$ Dịch: Mười người nộp đơn xin việc, không ai phù hợp
10/ She couldn't come to the party,... was perfectly true
a. who
b. it
c. which
d. that
$\rightarrow$ Dịch: Cô ấy không thể đến bữa tiệc, điều này hoàn toàn đúng
11/ Jill isn't on the phone,... makes it difficult to contact her
a. which
b. that
c. who
d. it
$\rightarrow$ Dịch: Jill không nghe điện thoại nên rất khó liên lạc với cô ấy
12/ You need to talk to a person... you can trust. You will feel better if you do
a. whose
b. which
c. whom
d. no word
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
$\textit{#vudaoduyhung}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK