Đáp án:
1A; 2C; 3A; 4C; 5: B; 6D; 7D; 8B; 9D; 10A;11B ;12B
Giải thích các bước giải:
Câu 1: chất không phải chất rắn kết tinh:
A: Cao su
Câu 2: $\Delta U=A+Q$
Q>0: hệ nhận nhiệt
A<0: Hệ thực hiện công (sinh công)
Câu 3: mỗi động cơ nhiệt có 3 bộ phận: nguồn nóng, bộ phận chuyển đổi, nguồn lạnh
Câu 4: Nhiệt lượng
$\begin{align}
& Q={{Q}_{n\hom }}+{{Q}_{nc}} \\
& =(0,7.880+2.4200).(100-30) \\
& =631120J \\
\end{align}$
Câu 5: động cơ nhiệt
$\begin{align}
& {{Q}_{1}}=6000J;{{Q}_{2}}=4500J \\
& \Rightarrow H=\dfrac{{{Q}_{1}}-{{Q}_{2}}}{{{Q}_{1}}}=\dfrac{6000-4500}{6000}=25 \\
\end{align}$
Câu 6: chất rắn đơn tinh thế có tính dị hướng
Câu 7: nội năng của vật có thể biến đổi bằng 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt
Câu 8:
$\begin{align}
& Q=m.c.\Delta t \\
& =0,6.0,{{92.10}^{3}}.(40-20) \\
& =11,{{04.10}^{3}}J \\
\end{align}$
Câu 9:
$\begin{align}
& \Delta l=\alpha .{{l}_{0}}.\Delta t \\
& ={{12.10}^{-6}}.1000.(40-20) \\
& =0,24mm \\
\end{align}$
Câu 10: A Định luật bảo toàn động lượng
Câu 11: Công
$A=F.S.cos\alpha =40.2,4.cos30=48\sqrt{3}J$
Câu 12:
$\overrightarrow{\Delta P}=\overrightarrow{F}.\Delta t$
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK