Trang chủ Hóa Học Lớp 8 viết công thức,phân loại,tên gọi:oxit,axit,bazơ,muối câu hỏi 1880515 - hoctapsgk.com

viết công thức,phân loại,tên gọi:oxit,axit,bazơ,muối câu hỏi 1880515 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

viết công thức,phân loại,tên gọi:oxit,axit,bazơ,muối

Lời giải 1 :

- Oxit:

+ Công thức: Chung MxOy 

+ Phân loại: Gồm 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazo

+ Tên gọi:

· Tên nguyên tố + oxit

· Tên kim loại + oxit

· Tên phi kim + oxit

- Axit:

+ Công thức: Chung HbA

+ Phân loại: Gồm 2 loại: Axit có oxi và Axit không có oxi

+ Tên gọi:

· Axit có oxi: axit + tên phi kim + hiđric

· Axit không có oxi: axit + tên phi kim + ic

· Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ

- Bazơ:

+ Công thức: Chung M(OH)n

+ Phân loại: Gồm 2 loại: Bazơ tan được trong nước và Bazơ không tan được trong nước

+ Tên gọi: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit

- Muối 

+ Công thức: Chung MxAy

+ Phân loại: Gồm 2 loại: Muối trung hòa và muối axit

+ Tên gọi: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Mình gửi bài nha!

Mukuro

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x.

PHÂN LOẠI OXIT

Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.

Oxit axit

Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.

Ví dụ:

  • CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
  • SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
  • P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4

Oxit bazơ

Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Ví dụ:

  • CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
  • CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
  • Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3
  • Na2O : bazơ tương ứng là NaOH

Công thức hóa học của axit

– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

– Ví dụ:

  • CTHH của axit cohidric: HCl
  • CTHH của axit cacbonic: H2CO3
  • CTHH của axit photphoric: H3PO4

Phân loại axit

– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

  • Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO
  • Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…

 Cách gọi tên axit

a) Axit có oxi

– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

  • HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
  • H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
  • H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)

– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Ví dụ:

  • H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)

b) Axit không có oxi

Tên axit = tên phi kim + hidric

Ví dụ:

  • HCl: axit clohidric → (-Cl: clorua)
  • H2S: axit sunfuhidric → (-S: sunfua)

Công thức hóa học của bazo

– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó.

Phân loại bazo

– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:

  • Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
  • Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2

 Cách gọi tên bazo

– Tên bazo được gọi như sau:

Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit

Ví dụ:

  • NaOH: natri hidroxit
  • KOH: kali hidroxit
  • Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
  • Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit

 Công thức hóa học của muối

– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

– Ví dụ:

  • Muối K2CO3: gồm kim loại K và gốc axit =CO3
  • Muối Ba(HCO3)2: gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO3

 Phân loại muối

– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:

  • Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3
  • Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4

 Cách gọi tên muối

– Tên muối được gọi như sau:

Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit

– Ví dụ:

  • NaCl: Natri clorua
  • K2SO4: Kali sunfat
  • Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
  • Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK