Đáp án+ Giải thích các bước giải:
`@` Cho hỗn hợp tác dụng với $\rm CO$ dư :
`+` Hỗn hợp rắn : $\rm BaO\ , Cu\ , Al_2O_3\ , MgCO_3$
$\rm CuO+CO$ $\xrightarrow{t^o}$ $\rm Cu+CO_2$
`@` Cho hỗn hợp rắn vừa thu được tác dụng với dung dịch $\rm HCl$ dư , lọc chất rắn không tan cho tác dụng với $\rm O_2$ dư thu được $\rm CuO$
`+` Dung dịch `(1)` : $\rm BaCl_2\ , AlCl_3\ , MgCl_2\ , HCl_{(dư)}$
$\rm BaO+2HCl\to BaCl_2+H_2O$
$\rm Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$
$\rm MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+CO_2+H_2O$
$\rm 2Cu+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $\rm 2CuO$
`@` Cho dung dịch `(1)` tác dụng với $\rm NH_3$ dư :
`+` Lọc thu được kết tủa $\rm (a)$ : $\rm Al(OH)_3\ , Mg(OH)_2$
$\rm AlCl_3+3NH_3+3H_2O\to Al(OH)_3\downarrow+3NH_4Cl$
$\rm MgCl_2+2NH_3+2H_2O\to Mg(OH)_2\downarrow+2NH_4Cl$
$\rm HCl+NH_3\to NH_4Cl$
`+` Dung dịch `(2)` : $\rm BaCl_2\ , NH_4Cl$
`@` Đem phần dung dịch đi cô cạn , sau đó điện phân nóng chảy phần muối , cho chất rắn thu được tác dụng với $\rm O_2$ dư thu được $\rm BaO$ :
$\rm NH_4Cl$ $\xrightarrow{\rm {t^o}}$ $\rm NH_3+HCl$
$\rm BaCl_2$ $\xrightarrow{\text{đpnc}}$ $\rm Ba+Cl_2$
$\rm 2Ba+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $\rm 2BaO$
`@` Cho kết tủa $\rm (a)$ thu được tác dụng với dung dịch $\rm NaOH$ dư :
`+` Lọc kết tủa $\rm (b')$ : $\rm Mg(OH)_2$
$\rm MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl$
`+` Sục $\rm CO_2$ đến dư vào dung dịch trên thu được kết tủa , nung kết tủa thu được $\rm Al_2O_3$ :
$\rm AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl$
$\rm Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$
$\rm NaAlO_2+CO_2+H_2O\to Al(OH)_3\downarrow+NaHCO_3$
$\rm 2Al(OH)_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $\rm Al_2O_3+3H_2O$
`@` Nung kết tủa $\rm (b')$ thu được $\rm MgO$ :
$\rm Mg(OH)_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $\rm MgO+H_2O$
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch `NaOH` dư:
Tan: `BaO; Al_2O_3(1)`
`BaO + H_2O → Ba(OH)_2`
`Al_2O_3 + 2NaOH→ 2NaAlO_2 + H_2O`
Không tan: `CuO; MgCO_3(2)`
Dẫn `H_2` dư qua nhóm `(2)`, nung nóng, sau phản ứng cho tác dụng với `HCl` dư
`CuO + H_2`$\xrightarrow{t°}$`CuO + H_2O`
`MgCO_3 + 2HCl → MgCl_2 + CO_2+ H_2O`
Lọc chất rắn, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được `CuO`
`2Cu + O_2`$\xrightarrow{t°}$`2CuO`
Cho dung dịch `Na_2CO_3` vào dung dịch trên, lọc kết tủa thu được `MgCO_3`
`Na_2CO_3 + 2HCl → 2NaCl + CO_2 + H_2O`
`MgCl_2 + Na_2CO_3 → MgCO_3+2NaCl`
Cho `HCl` dư vào dung dịch của nhóm `(1)`, sau đó cho `NaOH` dư vào, lọc kết tủa thu nung nóng đến khối lượng không đổi thu được `Al_2O_3`
`Ba(OH)_2 + 2HCl→ BaCl_2+ 2H_2O`
`HCl + NaOH → NaCl + H_2O`
`4HCl + NaAlO_2 → AlCl_3 + NaCl + 2H_2O`
`2Al(OH)_3`$\xrightarrow{t°}$`Al_2O_3 + 3H_2O`
Cho dung dịch `K_2CO_3` dư vào dung dịch trên, lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được `BaO`
`BaCl_2 + K_2CO_3 → BaCO_3+2KCl`
`BaCO_3`$\xrightarrow{t°}$`BaO + CO_2`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK