Qui ước: Gen A: Quả đỏ Gen B: Lá chẻ
Gen a: Quả vàng Gen b: Là nguyên
Theo đề, các tính trạng PLĐL với nhau
_________________________________________________________________________________
Xét phép lai `1:
Kiểu hình quả đỏ, lá chẻ có kiểu gen: `A-B-`
Kiểu hình quả vàng, lá nguyên có kiểu gen: `aab b` → Cho giao tử `ab`
⇒ Ở `F_1` xuất hiện `100%` đỏ chẻ có kiểu gen `A-B-`
⇒ `F_1` sẽ có kiểu gen `AaBb`
⇒ Cây quả đỏ, lá chẻ ở thế hệ `P` sẽ mang kiểu gen: `A ABB`
SĐL:
`P:` `A ABB` `×` `aab b`
`G_P` `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb` → `100%` đỏ chẻ
__________________________________________________________________
Xét phép lai `2:`
+ `(Đỏ)/ (Vàng)` `=` `(120+118) /(122+120)` `=` `1/1`
Theo lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `P` là: `Aa × aa` `(1)`
+ `(Chẻ)/ (Nguyên)` `=` `(120+122) / (118+120)` `=` `1/1`
Theo lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `P` là: `Bb × b b` `(2)`
Ở `P:` Đỏ nguyên `×` Vàng chẻ `(3)`
Từ `(1), (2)` và `(3)` ⇒ Kiểu gen của `P` là: `Aab b × aaBb`
SĐL:
`P:` `Aab b` `×` `aaBb`
`G_P:` `Ab, ab` `aB, ab`
`F_1:` `1AaBb` : `1Aab b` : `1aaBb` : `1aab b`
___________________________________________________________________________
Xét phép lai `3:`
+ Vì `P:` đỏ`(A-)` `×` Vàng`(aa)` → `F_1` `100%` Đỏ
→ Kiểu gen của `F_1` là `Aa`
⇒ Kiểu gen của quả đỏ ở thế hệ `P` là: `A A`
⇒ Kiểu gen của `P:` `A A × aa` `(4)`
+ `(Chẻ) / (Nguyên)` `=` `3/1`
Theo `QLPL` của Menđen ⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb` `(5)`
Từ `(4)` và `(5)` ⇒ Kiểu gen của `P:` `A ABb` × `aaBb`
SĐL:
`P:` `A ABb` `×` `aaBb`
`G_P` `AB, Ab` `aB, ab`
`F_1:` KG: `1AaBB` : `2AaBb` : `1Aab b`
KH: `3` Đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên
* Xét phép lai `1:`
- Đời `F_1` đồng tính kiểu hình, đời `P` tương phản kiểu hình `→` Đời `P` thuần chủng kiểu gen
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$
· Sơ đồ lai:
`P:` $AABB$ × $aabb$
`G_P`: `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây quả đỏ lá chẻ
$\\$
* Xét phép lai `2:`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_1:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (120 + 118) : (122 + 120) ≈ 1 : 1`
`→` Kiểu gen của đời `P` là `Aa × aa` `(1)`
Lá chẻ : Lá nguyên `= (120 + 122) : (118 + 120) ≈ 1 : 1`
`→` Kiểu gen của đời `P` là $Bb × bb$ `(2)`
- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là $Aabb × aaBb$
· Sơ đồ lai:
`P:` $Aabb$ × $aaBb$
`G_P:` $Ab; ab$ $aB; ab$
`F_1:` $AaBb; Aabb; aaBb; aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb$ $: 1Aabb$ $: 1aaBb$ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây quả đỏ lá chẻ `: 1` Cây quả đỏ lá nguyên `: 1` Cây quả vàng lá chẻ `: 1` Cây quả vàng lá nguyên
$\\$
* Xét phép lai `3:`
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_1:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (360 + 120) : 0 = 100\%` cây quả đỏ
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × aa$ `(3)`
Lá chẻ : Lá nguyên `= 360 : 120 = 3 : 1`
`→` Kiểu gen của đời `P` là $Bb × Bb$ `(4)`
- Từ `(3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là $AABb × aaBb$
· Sơ đồ lai:
`P:` $AABb$ × $aaBb$
`G_P:` $AB; Ab$ $aB; ab$
`F_1:` $AaBB; AaBb; AaBb; Aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBB$ $: 2AaBb : 1Aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây quả đỏ lá chẻ `: 1` Cây quả đỏ lá nguyên
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK