1) Từ Hán-Việt đồng nghĩa:
- Gan dạ: dũng cảm, anh dũng, can đảm.
- Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân, nhà văn.
- Của cải: gia tài, tài sản, gia sản.
2) Đặt câu:
- Cậu bé dũng cảm trèo lên cây tre.
- Những anh hùng nơi chiến trường đã anh dũng hi sinh.
- Các chiến sĩ ra trận đầy can đảm.
$\left[\begin{array}{ccc}thanxissentase\end{array}\right]$
`overlineunderline{Andrew}`
$\text{Em tham khảo}$
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`\color{blue}{1.}`
`@` Gan dạ: Dũng cảm, dũng mãnh, kiên cường,..................
`@` Nhà thơ: Thi sĩ, nhà văn, thi nhân,...............
`@` Của cải: Tài sản, gia sản, gia tài,.............
`\color{blue}{2.}`
`@` Chú bé ấy thật là dũng cảm
`@` Những chú chiến sĩ vẫn đang chiến đấu rất dũng mãnh
`@` Cô gái ấy có một ý chí rất kiến cường
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK