1) I will go / am going to a party tomorrow night. Would you like to come too?
2) According to the weather forecast it will rain / is raining tomorrow.
3) I’m sure Tom will get / is getting the job. He has a lot of experience.
4) I can’t meet you this evening. A friend of mine will come / is coming to see me.
5) A: Have you decided where to go for your holidays yet?
B: Yes, we will go / are going to Italy.
6) Don’t worry about the dog. It won’t hurt / isn’t hurting you.
7) Tom isn’t free on Saturday. He will work / is working.
Xin hay nhất nha
`1.` am going to (một hành động có kế hoạch)
`2.` will rain (một dự đoán)
`3.` will get (một dự đoán)
`4.` is coming (một hành động có kế hoạch)
`5.` are going to (một hành động có kế hoạch)
`6.` won't hurt
`7.` will work
Tham khảo thêm:
- Nói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương lai.
- Nói về một dự đoán có căn cứ khách quan (theo như thực tế) → dùng thì tương lai gần.
- Nói về một sự kiện quan trọng (cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,...) → dùng thì hiện tại tiếp diễn
@ `Ly`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK