1. My father used to smoke
2. Lan used to walk past the mosque
3. His exercise was finished by him on time
4. Pice is planted in those fields by people
5. He has been known well by them
6. She will be met at the station by us
7. A new school was built in our village last year
8. I wish that I had time to read books
9. I wish you were good at cooking
10. We wish the test was easy
11. She wishes she drew well
13. We wish you are here with us now
1. I haven't seen him for 2 years
2. Hung wishes he was free
3. She wishes her daughter could speak English
4. If the weather is too cold, we can't go swimming
5. If the house is too expensive, I can't buy it
* Những cấu trúc ngữ pháp trong bài là:
Cấu trúc wish ở hiện tại trong tiếng Anh
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc used to ( đã làm trong QK nhưng bây giờ không còn nữa)
(+) S + used to + V nguyên thể
( - ) S + didn't + use to + V nguyên thể
( ? ) Did + S + use to+ V nguyên thể ?
@ Nikitashi
# Chúc bn hok tốt:)
# Vote mik 5 sao + ctlhn nha!!
1. My father used to smoke a lot a year ago.
Cấu trúc: S+ used to +V.
2. Lan used to walk pass the mossque.
Cấu trúc: S+ used to +V.
3. His exercise was finished by him on time.
Câu bị động. Cấu trúc: S + V +O → $S_{O} + be$ + $V_{3}$/$V_{ed}$ + $ by + O_{S}$.
4. Rice is planted in those fileds.
Câu bị động. Cấu trúc: S + V +O → $S_{O} + be$ + $V_{3}$/$V_{ed}$ + $ by + O_{S}$.
5. He have been known well.
Câu bị động. Cấu trúc: S + V +O → $S_{O} + be$ + $V_{3}$/$V_{ed}$ + $ by + O_{S}$.
6. She will be met at the station by us.
Câu bị động. Cấu trúc: S + V +O → $S_{O} + be$ + $V_{3}$/$V_{ed}$ + $ by + O_{S}$.
7. A new school was built in our village last year.
Câu bị động. Cấu trúc: S + V +O → $S_{O} + be$ + $V_{3}$/$V_{ed}$ + $ by + O_{S}$.
8. I wish you had time to read book.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$ .
9. I wish you were good at cooking.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
10. We wish the test was very easy.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
11. She wishes whe drawn very well.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
12. We wish you were here with us now.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
1. I haven't seen him for 2 years.
Thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: S + has/have + V-ed/$V_{3}$.
2. Hung wishes he was free.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
3. She wishes she spoke English.
Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/$V_{2}$.
4. If the weather is too cold, we won't go swimming.
Câu điều kiện loại 1. Cấu trúc: S+ V(thì hiện tại đơn), S + will/won't + V
5. If the house is too expensive, I won't buy it.
Câu điều kiện loại 1. Cấu trúc: S+ V(thì hiện tại đơn), S + will/won't + V
Chúc em học tốt. Xin 5 sao và CTLHN.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK