5. C (however: tuy nhiên ⇒ dùng trước dấu phẩy, chỉ sự tương phản giữa 2 câu)
6. A (find sth + adj-ing: thấy cái gì như thế nào)
7. B (Cấu trúc: In spite of/Despite + N/N phrase/V-ing, S + V ... . Câu A. In spite không có of ⇒ ∅)
8. C
9. C
10. A (used to + V: đã từng làm gì ⇒ QK)
11. A (signal: tín hiệu)
12. A (attend: tham gia)
13. D (Câu trúc: Although + S + V, S + V ...)
14. B
15. C (at 7.00 tomorrrow ⇒ thời gian nhất định ⇒ TLTD)
16. D
17. A (at this time tomorrow ⇒ thời gian nhất định ⇒ TLTD)
18. D
19. C (comedy: phim hài)
20. C (turn tuabine: quay tuabin)
21. B (at 8 am tomorrrow ⇒ thời gian nhất định ⇒ TLTD)
22. D (solar panel: tấm pin năng lượng mặt trời)
23. A (alternative: thay thế)
24. B (however: tuy nhiên ⇒ dùng trước dấu phẩy, chỉ sự tương phản giữa 2 câu)
25. B
26. B (used to + V: đã từng làm gì)
27. A
28. C (fasten (someone) seatbelt: thắt dây an toàn)
29. A
30. B (limited: có giới hạn)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK