Đáp án: + Giải thích các bước giải:
Bài `2 :`
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :
`48 : 2 = 24 ( cm )`
Chiều dài hình chữ nhật đó là :
`( 24 + 6 ) : 2 = 15 ( cm )`
Chiều rộng hình chư nhật đó là :
`24 - 15 = 9 ( cm )`
Diện tích hình chữ nhật đó là :
`15 xx 9 =135 ( cm^2 )`
`text[Đáp số : 135 cm²]`
Bài `3 :`
Số học sinh nữ của lớp đó là :
`( 45 + 5 ) : 2 = 25 (`học sinh )
Số học sinh nam của lớp đó là :
`45 - 25 = 20 (` học sinh )
`text[Đáp số : Nữ : 25 học sinh]`
`text[Nam : 20 học sinh]`
Bài `4 :`
Hai số hơn kém nhau `2` đơn vị
`=>` Hệu hai số đó `= 2`
Số bé là :
`( 200 - 2 ) : 2 = 99`
Số lớn là :
`200 - 99 = 101`
`text[Đáp số : Số bé : 99]`
`text[Số lớn : 101]`
Bài `5 :`
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm `1` tuổi nên anh vẫn hơn em `5` tuổi
Tuổi của anh là:
`( 29 + 5 ) : 2 - 7 = 10 ( tuổi )`
Tuổi của em là :
`10 - 5 = 5 ( tuổi )`
`text[Đáp số : Anh : 10 tuổi]`
`text[Em : 5 tuổi]`
`#nhungan`
Đáp án:
Giải
Nửa chu vi hình chữ Nhật là:
`48 : 2 = 24(cm)`
Chiều dài hình chữ Nhật là:
`(24 + 6) : 2 = 15(cm)`
Diện tích hình chữ Nhật là:
`15 xx (24 - 15) = 135(cm^2)`
Đáp số: `135 cm^2`
Giải
Số học sinh nữ là:
`(45 + 5) : 2 = 25`(học sinh)
Số học sinh nam là:
`45 - 25 = 20`(học sinh)
Đáp số: Nữ: $25$ học sinh ; Nam: $20$ học sinh
Giải
Số lớn là:
`(200 xx 2 + 2) : 2 = 201`
Số bé là:
`201 - 2 = 199`
Đáp số: `SL: 201 ; SB: 199`
Giải
Vì mỗi năm mỗi người tăng $1$ tuổi nên anh vẫn hơn em $5$ tuổi
Tuổi anh là:
`(29 + 5) : 2 - 7 = 10`(tuổi)
Tuổi em là:
`10 - 5 = 5`(tuổi)
Đáp số: Anh: $10$ tuổi ; Em: $5$ tuổi
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK