1.
- Chung:
+ Đều ở dạng hoàn thành.
+ Có công thức giống nhau: Having + V3/ed.
Ví dụ: Danh động từ hoàn thành: He was accused of having deserted his ship two months ago.
Phân từ dạng hoàn thành: Having dug a hole in the road, they disappeared.
- Khác:
* Danh động từ dạng hoàn thành
+ Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng danh động từ dạng hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước.
Ví dụ: He was accused of having deserted his ship two months ago. (Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)
=> Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.
Chú ý: Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”
* Phân từ dạng hoàn thành
+ Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng phân từ dạng hoàn thành diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).
Ví dụ: Having dug a hole in the road, they disappeared.
=> Hành động đào một lỗ trên đường xong là hành động kéo dài hơn hành động biến mất.
2.
- Giống:
+ Đều sử dụng to have trong công thức.
+ Đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại và tương lai.
+ Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
+ Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
- Khác:
* Thì hiện tại hoàn thành
+ Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.
* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Nhấn mạnh đến thời gian của hành động.
- Công thức:
* Thì hiện tại hoàn thành
(+) S + have/has + PII/V3
(-) S + haven't/hasn't (have not/has not) + PII/V3
(?) (Wh) Have/has + S + PII/V3?
Ví dụ: Have you passed your driving test?
* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) S + have/has + been + V-ing
(-) S + haven't/hasn't (have not/has not) + been + V-ing
(?) (Wh) Have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ: I have been learning English since early morning.
- Dấu hiệu nhận biết:
* Thì hiện tại hoàn thành
+ Since + thời điểm trong quá khứ
+ For + khoảng thời gian
+ Already, yet, just, recently, lately, so far, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time, Ever.
+ Never… before.
+ In/Over/During/For + the + past/last + time.
Ví dụ: I have never eaten a fish before. Have you eaten a fish?
* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Since, for.
Ví dụ: I have been waiting for you for two hours.
Study well.
@stubapid.alex
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK