Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Exercise 6: Complete the second sentence so that it has...

Exercise 6: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. Question 1: Im trying to find my diary, (loo

Câu hỏi :

Exercise 6: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. Question 1: Im trying to find my diary, (looking) => _________________________________________________________________. Question 2: Youre too young to stop working, (give) => _________________________________________________________________. Question 3: This bag is Janets, (belongs) => _________________________________________________________________. Question 4: The police continued to watch the house, (carried) => _________________________________________________________________. Question 5: They talked about the plan, (discussed) => _________________________________________________________________. Question 6: I havent got any money left, (run) => _________________________________________________________________. Question 7: The staff all have great respect for their boss, (look) => _________________________________________________________________. Question 8: I wouldnt tolerate such terrible conditions, (put) => _________________________________________________________________. Question 9: Theyll have to postpone the game, (off) => _________________________________________________________________. Question 10: I visited some old friends while I was in Manchester, (called). => _________________________________________________________________. Question 11: Im trying to reduce the amount of coffee I drink, (cut) => _________________________________________________________________. Question 12: Were trying to arrange a holiday together, (up) => _________________________________________________________________. Question 13: The teacher was dictating so fast, we couldnt go as fast as her. (keep) => _________________________________________________________________. Question 14: I always like to enter quiz competition, (go) => _________________________________________________________________. Question 15: We got some money from the insurance company, but nothing could compensate for losing my wedding ring, (make) => _________________________________________________________________ Question 16: I found this film quite disappointing, (let) => _________________________________________________________________. Question 17: I dont think Jacks story about seeing the ghost was true, (made) => _________________________________________________________________. Question 18: Im boring with waiting for her to telephone, (fed) => _________________________________________________________________. Question 19: The fire suddenly started in the early hours of the morning, (broke) => _________________________________________________________________. Question 20: If you dont know the number, you can find it in the phone book, (up) => _________________________________________________________________.

Lời giải 1 :

Qúestion 1: I’m trying to find my diary.(looking)

Dịch: Tôi đang tìm cuốn nhật ký của tôi.

=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- find sth = look for sth: tìm kiếm cái gì

=> Đáp án là:I’m trying to look for my diary.

Question 2: You’re too young to stop working. (give)

Dịch: Bạn còn quá trẻ để từ bỏ công việc.

=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- stop = give up (phr.v): từ bỏ=>

Đáp án là:You’re too young to give up working.

Question 3: This bag is Janet’s. (belongs)

Dịch: Chiếc túi này là của Janet.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- To be sb = belong to sb: thuộc về ai đó, của ai đó=> Đáp án là:This bag belongs to Janet.

Question 4: The police continued to watch the house. (carried)

Tạm dịch: Cảnh sát tiếp tục giám sát ngôi nhà.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Continue = carry on: tiếp tục=> Đáp án là:The police carried on watching the house.

Question 5: They talked about the plan. (discussed)

Dịch: Họ đã bàn luận về kế hoạch.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Talk about st = discuss sth: bàn luận, thảo luận về cái gì=> Đáp án là:They discussed the plan.

Question 6: I haven’t got any money left. (run)

Dịch: Tôi đã hết sạch tiền.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Haven’t got st left = have run out of st: hết sạch cái gì=> Đáp án là:I have run out of money.

Question 7: The staff all have great respect for their boss. (look)

Dịch: Nhân viên đều tôn trọng sếp của họ.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Have great respect for = look up to: kính trọng, tôn trọng=> Đáp án là:The staff all look up to their boss.

Question 8: I wouldn’t tolerate such terrible conditions. (put)

Dịch: Tôi không thể chịu đựng được điều kiện tồi tệ như vậy.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Tolerate = put up with: chịu đựng

=> Đáp án là:I woudn’t put up with such terrible conditions.

Question 9: They’ll have to postpone the game. (off)

Dịch: Họ sẽ phải trì hoãn trò chơi lại.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- postpone = put off: trì hoãn=> Đáp án là:They’ll have to put off the game.

Question 10: I visited some old friends while I was in Manchester. (called)

Dịch: Tôi đã ghé thăm một vài người bạn cũ khi tôi còn ở Manchester.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Visit sb = call on sb (phr.v): ghé thăm (trang trọng)

=> Đáp án là:I called on some old friends while I was in Manchester.

Question 11: I’m trying to reduce the amount of coffee I drink. (cut)Dịch: Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng cà phê mà tôi uống.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Reduce sth = cut down sth (phr.v): cắt giảm cái gì=> Đáp án là:I’m trying to cut down the amount of coffee I drink.

Question 12: We’re trying to arrange a holiday together. (up)

Dịch: Chúng tôi đang cố gắng chuẩn bị cho kỳ nghỉ cùng nhau.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Arrange sth = set up sth (phr.v): chuẩn bị, sắp xếp, thu xếp cho cái gì=> Đáp án là:We’re trying to set up a holiday together.

Question 13: The teacher was dictating so fast, we couldn’t go as fast as her. (keep)

Dịch: Cô giáo đọc cho chúng tôi viết quá nhanh, chúng tôi không thể theo kịp cô.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Couldn’t go as fast as sb = couldn’t keep up with sb: không thể đuổi kịp/ theo kịp ai đó=> Đáp án là:The teacher was dictating so fast, we couldn’t keep up with her.

Question 14: I always like to enter quiz competition. (go)

Dịch: Tôi luôn thích tham gia vào những cuộc thi đố.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Enter = go in for: gia nhập, tham gia=> Đáp án là:I always like to go in for quiz competition.

Question 15: We got some money from the insurance company, but nothing could compensate for losing my wedding ring. (make)

Dịch: Chúng tôi đã nhận được một số tiền từ công ty bảo hiểm, nhưng không gì có thể đền bù cho việc mất nhẫn cưới của chúng tôi.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Compensate sth = make up for sth: đền bù, bù đắp cho cái gì=> Đáp án là:We got some money from the insurance company, but nothing could make up for losing my wedding ring.

Question 16: I found this film quite disappointing. (let)

Dịch: Tôi thấy bộ phim này làm tôi thất vọng.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Disappointing sb = let sb down: làm ai thất vọng=> Đáp án là:I found this film quite let me down.

Question 17: I don’t think Jack’s story about seeing the ghost was true. (made)

Dịch: Tôi nghĩ Jack bịa ra chuyện nhìn thấy ma.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Not... true = make up sth: bịa ra cái gì=> Đáp án là:I think Jack made up the story about seeing the ghost.

Question 18: I’m boring with waiting for her to telephone. (fed)

Dịch: Tôi chán nản với việc chờ đợi cô ấy gọi điện.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Be boring with sth/doing sth = be fed up with sth/doing sth: cảm thấy chán việc gì hay làm gì=> Đáp án là:I’m fed up with waiting for her to telephone.

Question 19: The fire suddenly started in the early hours of the morning. (broke)

Dịch: Đám cháy bất ngờ nổ ra vào những giờ đầu của buổi sáng.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Suddenly start = break out: xảy ra bất ngờ, bùng nổ=> Đáp án là:The fire broke out in the early hours of the morning.

Question 20: If you don’t know the number, you can find it in the phone book. (up)

Dịch: Nếu bạn không biết số, bạn có thể tìm nó ở trong sổ danh bạ.=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có:- Find st = look st up: tìm kiếm, tra cứu cái gì=> Đáp án là:If you don’t know the number, you can look it up in the phone book. 

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK