1. Mary has been resting (rest) in the garden all day because she has been (be) ill.
GT: “all day” thể hiện tính liên tục của hành động –> vế 1 chia HTHT tiếp diễn. Vế 2 không thể hiện tính liên tục –> chia HTHT.
2. He hasn't been (not, be) here since Christmas. I wonder where he has been living (live) since then.
GT: Vế 1: since + 1 thời điểm trong quá khứ –> chia ở HTHT.
Vế 2: thể hiện tính liên tục, nhấn mạnh vào quá trình –> chia ở HTHT tiếp diễn.
3. She has been working (work) so hard this week that she hasn't had (not have) time to go to the movies.
GT: Vế 2: chia HTHT vì nó nhấn mạnh kết quả (cô ấy không thể đi xem phim).
4. That book has been living (lie) on the table for weeks. You have you read (not read) it yet?
GT:Vế 1: nhấn mạnh hành động –> chia ở HTHT tiếp diễn.
Vế 2: cuối câu có “yet” –> chia ở HTHT.
5. Tom has never been (never be) in Hanoi.
GT:“Never” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và “never” luôn đứng giữa “have” và PII
6. You have you been sleeping (sleep) so far?
Gt:Câu nhấn mạnh tính liên tục của hành động ngủ –> ta chia ở HTHT tiếp diễn.
7. I have been ringing (ring) the bell for the last twenty minutes.
GT:Câu nhấn mạnh tính liên tục của hành động bấm chuông –> chia ở HTHT tiếp diễn.
8. They have been swimming (swim) all the morning.
GT“All the morning” – dấu hiệu cho biết tính liên tục của hành động –> chia ở thì HTHT tiếp diễn.
9. Shehas been waiting (wait) for him all her lifetime.
Gt:All her lifetime” là dấu hiệu của thì HTHT tiếp diễn
10. It's the second time he has lost (lose) his passport.
GT: "It’s the … time” là dấu hiệu của thì HTHT, “he” là chủ ngữ ngôi 3, số ít
11. Up to the present, we have written (write) almost every lesson in the book.
Gt :“Up to present” – dấu hiệu của thì HTHT.
12. Fred's brother has just graduated (just, graduate) from Oxford University.
GT: “Just” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. “Fred’s brother” là chủ ngữ số ít –> đi với “has”
13. He has not been speaking (not/speak) on the phone for half an hour, just a couple of minutes.
GT: Câu nhấn mạng vào thời gian –> HTHT tiếp diễn.
14. The dog has been barking (bark) since midnight.
GT: Câu nhấn mạnh vào hành động –> HTHT tiếp diễn.
15. The children have been (be) on holiday for six days.
GT:Hành động không rõ bắt đầu khi nào trong quá khứ –> chia HTHT.
16.I have been trying (try) to learn English for years, but I have not succeeded (not succeed) yet.
Gt: Vế 1 nhấn mạnh thời gian và tính liên tục của hành động –> chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Vế 2 nhấn mạnh kết quả, cuối câu có “yet” – dấu hiệu của thì HTHT –> chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK