1. There aren't any carrots in the market.
2. This school is ours.
3. How far is it from Vinh to Hanoi city ?
4. I used to walk to school when I was a child.
5.
- Nguyên tắc chung: Although+ mệnh đề
In spite of + cụm từ
1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ ngữ, động từ thêm -ing.
- Ví dụ:
Although Tom got up late, he got to school on time.
⇒ In spite of getting up late, Tom got to school on time.
2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ:
- Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ be.
- Ví dụ:
Although the rain is heavy, we still make a decision to go camping.
⇒ In spite of the heavy rain, we still make a decision to go camping.
3) Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ:
- Đổi mệnh đề Although/ Though thành cụm danh từ.
- Ví dụ:
Although he was sick, he still went to school on time.
⇒ In spite of his sickness, he still went to school on time.
4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ:
- Đổi mệnh đề Although/ Though thành cụm danh từ.
- Ví dụ:
Although he behaved impolitely, I stay calm and teach the rest of the lesson.
⇒ In spite of his impolite behavior, I stay calm and teach the rest of the lesson.
5. Nếu câu có dạng: there be + danh từ:
- Thì bỏ there be.
- Ví dụ:
Although there was an accident, ................
⇒ In spite of an accident, ....................
6. Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết:
- Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
- Ví dụ:
Although it was rainy, we still make a decision to get there.
⇒ In spite of the rain, we still make a decision to get there.
- Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
7. Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + Vp2 ( câu bị động)
- Đổi Verb phân từ 2 (Vp2) thành danh từ, thêm "the" phía trước và "of" phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau "of".
- Ví dụ:
Although television was invented, .....
⇒ In spite of the invention of television, ……….
8. Thêm "the fact that" trước mệnh đề
- Ví dụ:
Although he behaved impolitely, ....
⇒ In spite of the fact that he behaved impolitely, .....
*Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi BECAUSE
⇒ BECAUSE OF - Because + mệnh đề.
- Because of + cụm từ.
1. There aren't any carrots in the market.
2. This school is ours
3.How far is is from Vinh to Ha Noi city
4. I used to walk to school
5. Although
Although đi trước một mệnh đề . Chúng ta có cấu trúc câu phức có sử dụng although như sau:
Cấu trúcAlthough + clause 1, clause 2
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK