Quy ước gen
A : Thân cao
a : Thân thấp
B : Quả tròn
b : Quả bầu dục
Câu 1:
- Kiểu gen cây thân cao quả tròn là: AABB, AaBb, AABb, AaBb
- Kiểu gen cây thân thân thấp , qủa bầu dục là: aabb
Câu 2:
Các cây thực hiện giảm phân bình thường cho các loại giao tử là:
- Cây AABB giảm phân cho 1 loại giao tử: AB
- Cây AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, aB
- Cây AABb giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, Ab
- Cây AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
Công thức tổng quá số loại giao tử tạo ra từ kiểu gen có n cặp gen dị hợp tử là:
$2^n$
Câu 3:
a, Để thu được F1 có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ
suy ra P có kiểu gen thuần chủng
P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
b. Để F1 có tỉ lệ kiểu hình $(1:1:1:1)=(1:1)(1:1)$
Xét từng cặp gen
Thân cao: thân thấp =1:1 suy ra P: Aa x aa
Quả tròn : quả bầu dục=1:1 suy ra P: Bb x bb
-> Kiểu gen của P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
c. Để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình
$(9:3:3;1)=(3:1)(3:1)$
Xét từng cặp gen
Thân cao: thân thấp =3:1 suy ra P: Aa x Aa
Quả tròn : quả bầu dục=3:1 suy ra P: Bb x Bb
-> Kiểu gen của P: AaBb x AaBb
d. Để F1 có tỉ lệ kiểu hình $1:1=(1).(1:1)$
Xét từng cặp gen
100% thân cao-> Kiểu gen P: AA x AA hoặc AA x aa
Quả tròn : quả bầu dục=1:1-> Kiểu gen P: Bb x bb
-> Kiểu gen P: AABb x AAbb hoặc AABb x aabb
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quy ước
$A:$ thân cao $>$ $a:$ thân thấp
$B:$ quả tròn $>$ $b:$ quả bầu dục
$1)$
$*$ KG quy định thân cao , quả tròn
$+)AABB$
$+)AaBB$
$+)AABb$
$+)AaBb$
$*$ KG quy định thân thấp , quả bầu dục
$+)aabb$
$2)$
Các cây ở ý $1)$ thực hiện giảm phân tạo giao tử
$+)AABB→AB$
$+)AaBB→AB;aB$
$+)AABb→AB;Ab$
$+)AaBb→AB;Ab;aB;ab$
$⇒$ Với $n$ cặp dị hợp sẽ tạo $2^n$ giao tử
$3)$
$a/$
$F_1:$ đồng tính cao , tròn
$⇒P$ thuần chủng
$⇒P$ có $2$ TH \(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb \\P:AAbb× aaBB\end{array} \right.\)
$b)$
$F_1$ phân ly theo tỉ lệ $1:1:1:1=4$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $1$ giao tử
$⇒$ Lai phân tích
$⇒P$ giảm phân cho $4$ giao tử
$⇒P$ dị hợp $2$ cặp gen $AaBb$
$⇒P:AaBb×aabb$
$c)$
$F_1$ phân ly theo tỉ lệ $9:3:3:1=16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $4$ giao tử
$⇒$Mỗi bên $P$ giảm phân cho $4$ giao tử
$⇒$Mỗi bên $P$ đều dị hợp $2$ cặp gen
$⇒P:AaBb×AaBb$
$d)$
$F_1$ phân ly theo tỉ lệ $1:1=1.(1:1)$
Xét từng cặp tính trạng:
$*$
$+)$ Nếu tính trạng quy định chiều cao thân thu được $F_1$ với TLKH là $1$
$⇒$ \(\left[ \begin{array}{l}AA×aa\\AA× AA\\aa× aa\end{array} \right.\)
$+) Tính trạng hình dạng quả phân ly với tỉ lệ $1:1$
$⇒Bb×bb$
$⇒P:$ có các TH \(\left[ \begin{array}{l}P:AABb×AAbb\\P:AABb× aabb\\P:aaBb× aaBb\end{array} \right.\)
$*$
$+)$ Nếu tính trạng quy định chiều cao cây phân ly theo tỉ lệ $1:1$
$⇒Aa×aa$
$+)$ Nếu tính trạng quy định hình dạng quả đồng tính trội
$⇒$\(\left[ \begin{array}{l}P:BB×BB \\P:BB×bb \\P:bb×bb \end{array} \right.\)
$⇒P$ có các TH $⇒$\(\left[ \begin{array}{l}P:AaBB×aaBB \\P:AaBB×aabb \\P:Aabb×aabb \end{array} \right.\)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK