Trang chủ Sinh Học Lớp 9 , và tập các sơ do lal. Bài 7: Ở...

, và tập các sơ do lal. Bài 7: Ở 1 loài, khi đem lại giữa bố mẹ đều thuận chủng khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tượng phản, F1 đồng loạt xuất h

Câu hỏi :

_______________________________

image

Lời giải 1 :

`1.`

- Khi đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản ở đời `F_1` đồng loạt xuất hiện lúa thân cao chín sớm

`→` Tính trạng thân cao, chín sớm là các tính trạng trội

* Quy ước:

`A` - Thân cao               `a` - Thân thấp

`B` - Chín sớm               `b` - Chín muộn

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`

Thân cao : Thân thấp `= (182 + 179) : (181 + 178) ≈ 1 : 1`

Chín sớm : Chín muộn `= (182 + 181) : (179 + 178) ≈ 1 : 1`

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

`(1 : 1) . (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1` (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập

`2.`

- Bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản 

`→` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$ hoặc $AAbb × aaBB$

* Sơ đồ lai `1:`

`P:`                $AABB$                        ×                          $aabb$

`G_P`:                 `AB`                                                           `ab`

`F_1:`                                               `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao chín sớm

* Sơ đồ lai `2:`

`P:`              $AAbb$                        ×                          $aaBB$

`G_P`:               `Ab`                                                          `aB`

`F_1:`                                          `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao chín sớm

* Cho cây `F_1` lai với cây thân thấp chín muộn:

$F_1 × aabb:$                  `AaBb`                            ×                            $aabb$

`G:`                       `AB; Ab; aB; ab`                                                     `ab`

`F_2:`                                                $AaBb; Aabb; aaBb; aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao chín sớm `: 1` Cây thân cao chín muộn `: 1` Cây thân thấp chín sớm `: 1` Cây thân thấp chín muộn

`3.`

- Để tính trạng kích thước thân ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` `→` Đời `P` phải có kiểu gen $Aa × Aa$ `(1)`

- Để tính trạng thời gian chín ở đời `F_1` đồng tính kiểu hình `→` Đời `P` phải có kiểu gen $BB × BB;$ $BB × Bb;$ $BB × bb;$ $bb × bb$ `(2)`

- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là $AaBB × AaBB;$ $AaBB × AaBb;$ $AaBB × Aabb;$ $Aabb × Aabb$

`4.`

- Để tính trạng kích thước thân ở đời `F_1` đồng tính kiểu hình `→` Đời `P` phải có kiểu gen $AA × AA;$ $AA × Aa;$ $AA × aa;$ $aa × aa$ `(3)`

- Để tính trạng thời gian chín ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `1 : 1` `→` Đời `P` phải có kiểu gen $Bb × bb$ `(4)`

- Từ `(3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là $AABb × AAbb;$ $AABb × Aabb;$ $AAbb × AaBb;$ $AABb × aabb;$ $AAbb × aaBb;$ $aaBb × aabb$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $1)$

$P$ thuần chủng tương phản

$F_1$ đồng tính thân cao , chín sớm

$⇒$ Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp

        Tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn

Quy ước

$A:$ thân cao $>>$ $a:$ thân thấp

$B:$chín sớm $>>$ $b:$ chín muộn

$F_2$ phân ly theo tỉ lệ

$182$ cao , sớm $:179$ cao , muộn $:$ 181$ thấp , sớm  $:178$ thấp , muộn

$≈1:1:1:1$

$\color{red}{\text{*Xét riêng từng tính trạng}}$

Cao : thấp $=(182+179):(181+178)≈1:1$

Chín sớm : chín muộn $=(182+181):(179+178)≈1:1$

$\color{red}{\text{*Xét chung các tính trạng}}$

(cao: thấp).(chín sớm: chín muộn)$=(1:1).(1:1)=1:1:1:1$

$⇒$ Tỉ lệ phân ly $KH$ ở $F_2$ bằng tích tỉ lệ phân ly của các cặp tính trạng

$⇒$ Các cặp tính trạng phân ly độc lập

$2)$

$F_2$ phân ly theo tỉ lệ $1:1:1:1=4$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $1$ giao tử

$⇒$ Lai phân tích

$⇒F_1$ dị hợp $2$ cặp gen $(AaBb)$

Mà $P$ thuần chủng  tương phản

$⇒$ Có $2$  trường hợp \(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb\\P:AAbb×aaBB\end{array} \right.\) 

$*$ Sơ đồ lai từ $P→F_1$

$TH1:$

$P$                      $AABB$            $×$                $aabb$

$G$                  $AB$                                           $ab$

$F_1$                             $AaBb$

$TH2$

$P$                   $AAbb$            $×$           $aaBB$

$G$                      $Ab$                                 $aB$

$F_1$                                $AaBb$

$*$ Sơ đồ lai từ $F_1→F_2$

$F_1×F_1$                       $AaBb$            $×$             $aabb$

$G$                    $AB;Ab;aB;ab$                                               $ab$

$F_2$

$+)KG:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb$

$+)KH:1A-B-:1A-bb:1aaB-:1aabb$

$3)$

Nếu muốn $F_1$

$+)$ Phân ly $3:1$ về tính trạng kích thước

$⇒Aa×Aa$

$+)$ Tính trạng thời gian chín đồng tính

$⇒$ \(\left[ \begin{array}{l}BB×BB\\bb×bb\\BB×bb\\BB×Bb\end{array} \right.\) 

Khi đó $P$ sẽ có các TH sau \(\left[ \begin{array}{l}AaBB×AaBB\\Aabb×Aabb\\AaBB×Aabb\\AaBB×AaBb\end{array} \right.\) 

$4)$

Nếu muốn $F_1$

$+)$ Đồng tính về tính trạng kích thước

$⇒$ \(\left[ \begin{array}{l}AA×AA\\aa×aa\\AA×aa\\AA×Aa\end{array} \right.\) 

$+)$ Tính trạng thời gian chín phân ly theo tỉ lệ $1:1$

$⇒Bb×bb$

Khi đó $P$ sẽ có các TH sau \(\left[ \begin{array}{l}AABb×AAbb\\aaBb×aabb\\AABb×aabb\\AABb×AaBb\end{array} \right.\) 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK