29. has written
Giải thích : Since she when ten là dấu hiệu của thì HTHT nên chia HTHT
30. was - liked
Giải thích : When I was child : Khi tôi còn nhỏ → Chia thì QKĐ
31. broke
Giải thích : What's wrong ? - I broke my glasses
Có chuyện gì xảy ra vậy ? - Tôi đã làm vỡ kính của tôi
32. was
Giải thích : Vì câu đằng sau có từ "got" - quá khứ của get nên câu trước phải chia QKĐ
33. saw
Giải thích : last night là dấu hiệu thì QKĐ nên chia QKĐ
34. has been
Giải thích : For ten years là dấu hiệu thì HTHT nên chia HTHT
35. have already had
Giải thích : already là dấu hiệu thì HTHT nên chia HTHT
36. have you known
Giải thích : How long là để hoi khoảng thời gian bao lâu ở đây hỏi là bạn đã quen biết Julie bao lâu rồi ( đến thời điểm hiện tại ) và trong tương lai vẫn có thể còn quen biết nên chia HTHT
37. Did you come
Giải thích : last night là dấu hiệu thì QKĐ nên chia QKĐ
38. have traveled
Giải thích : so far là dấu hiệu thì HTHT nên chia HTHT
39. hasn't rained
Giải thích : for two weeks là dấu hiệu thì HTHT nên chia HTHT
40. Have you ever eaten
Giải thích : ever là dấu hiệu thì HTHT nên chia HTHT
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK