- Quan hệ nguyên nhân hệ quả: (vì nên; do. nên; bởi nên.; bởi vì nên.)
-> Vì trời mưa nên chúng em không thể tới trường.
- Quan hệ điều kiện kết quả: (nếu thì.; nếu như..thì; hề thì.; hễ.mà..; giá mà)
-> Nếu hôm nay em không ôn bài thì sáng mai em sẽ bụ điểm kém
- Quan hệ tương phản: (tuy. nhưng.; mặc dù/mặc dầu.nhưng.; dù . nhưng)
-> Tuy Vũ Nương thùy mị nết na, tư dung tốt đẹp nhưng nàng lại phải gieo mình xuống sông để thể hiện sự trong sạch.
- Quan hệ tăng tiến: (càngcàng; bao nhiêu.bấy nhiêu..)
-> Dân càng giỏi nước càng mạnh.
- Quan hệ lựa chọn: (hay, hay là; hoặc là)
-> Em muốn ăn táo hay là ăn nho.
- Quan hệ bổ sung: (không những mà còn; chẳng những mà .; không chỉ. mà..)
-> Thúy Kiều nhân sắc không những đẹp mà còn có tài năng xuất chúng, cầm kì thi hoạ đều tính thông.
- Quan hệ tiếp nối: (vừa cũng; vừa. đã.)
-> Chúng ta làm bài xong rồi hãy đến nhà Nam chơi.
- Quan hệ đồng thời: (..còn..; vừa.vừa.; trong khi. thì..)
-> Tôi học văn trong khi Tuấn xem TV.
- Quan hệ giải thích.
-> Cả lớp im lặng: lớp trưởng bắt đầu ghi sổ.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK