Bài `1.`
`-` Giả sử tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả bầu dục
`-` Quy ước
`A` - Thân cao
`a` - Thân thấp
`B` - Quả tròn
`b` - Quả bầu dục
`a.`
`-` Trường hợp mỗi gen quy định mỗi tính trạng và nằm trên các `NST` khác nhau
`→` Tuân theo quy luật phân li độc lập
`→` `F_1` thuần chủng có kiểu hình thân cao, quả tròn `×` Thân thấp, quả bầu dục
`→` Kiểu gen `A ABB` `×` `aab b`
`F_1:` `A ABB` `×` `aab b`
`G_(F_1)` `AB` `ab`
`F_2` `AaBb`
`-` `TLKG:` `100%AaBb`
`-` `TLKH:` `100%` thân cao, quả tròn
`b.`
`-` Trường hợp các gen cùng nằm trên `1NST` và liên kết gen độc lập
`→` Tuân theo quy luật di truyền liên kết
`→` `F_1` thuần chủng có kiểu hình thân cao, quả tròn `×` Thân thấp, quả bầu dục
`→` Kiểu gen `(AB)/(AB)` `×` `(ab)/(ab)`
`F_1` `(AB)/(AB)` `×` `(ab)/(ab)`
`G_(F_1)` `\underline{AB}` `\underline{ab}`
`F_2` `(AB)/(ab)`
`-` `TLKG:` `100%(AB)/(ab)`
`-` `TLKH:` `100%` thân cao, quả tròn
Bài `2.`
`a.` `\underline{AB}`
`b, c.` `\underline{Ab}, \underline{aB}`
`d.` `\underline{Ab}`
`c.` `\underline{AB}C, \underline{ab}c, \underline{AB}c, \underline{ab}C`
`e.`
`\underline{AB}CD, \underline{ab}cd`
`\underline{AB}Cd, \underline{ab}cD`
`\underline{AB}cd, \underline{ab}CD`
`\underline{AB}cD, \underline{ab}Cd`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Quy ước
$A$ thân cao $>$ $a$ thân thấp
$B$ quả tròn $>$ $b$ quả bầu
$a)$
Mỗi gen quy định một tính trạng ,và gen nằm trên NST khác nhau
$⇒PLĐL$
$P_{t/c}$ $AABB$ $×$ $aabb$
$G$ $AB$ $ab$
$F_1$ $AaBb$
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$
$+)KG$ \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{2Aabb}&\text{1aaBb}\\\hline \text{2AABb}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
$+)KH:9A-:3A-:3aaB-:1aabb$
$b)$
$P$ $\dfrac{AB}{AB}$ $×$ $\dfrac{ab}{ab}$
$G$ $\underline{AB}$ $\underline{ab}$
$F_1$ $\dfrac{AB}{ab}$
$F_1×F_1$ $\dfrac{AB}{ab}$ $×$ $\dfrac{AB}{ab}$
$G$ $\underline{AB};$$\underline{ab}$ $\underline{AB};$$\underline{ab}$
$F_2$ $1\dfrac{AB}{AB}:$ $2\dfrac{AB}{ab}$ $:1\dfrac{ab}{ab}$
Bài 2
$+)$ $\dfrac{AB}{AB}$ cho giao tử $\underline{AB}$
$+)$ $\dfrac{Ab}{aB}$ cho giao tử $\underline{Ab};$ $\underline{aB}$
$+)$ $\dfrac{aB}{Ab}$ cho giao tử $\underline{Ab};$ $\underline{aB}$
$+)$ $\dfrac{Ab}{Ab}$ cho giao tử $\underline{Ab}$
$+)$ $\dfrac{AB}{ab}Cc$ cho giao tử
`@`$\underline{AB}C;$$\underline{ab}C$
`@`$\underline{AB}c;$$\underline{ab}c$
$+)$ $\dfrac{AB}{ab}CcDd$ cho giao tử
`@`$\underline{AB}CD;$$\underline{ab}CD$
`@`$\underline{AB}Cd;$$\underline{ab}Cd$
`@`$\underline{AB}cD;$$\underline{ab}cD$
`@`$\underline{AB}cd;$$\underline{ab}cd$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK