Đáp án:
$1-B$
$2-C$
$3-A$
$4-A$
$5-A$
Giải thích các bước giải:
Bài 1
Tổng số nu của gen là
$\dfrac{34.10^6}{3.4}.2=$ $20.10^6$
Ta có :
$\%A=30\%⇒\%G=50\%-30\%=20\%$
Số nu loại G của gen là
$20.10^6×20\%=40.10^5(nu)$
Số nu loại G môi trường cung cấp cho nguyên phân
$G_{mt}=40.10^5.(2^2-1)=12.10^6(nu)$
Bài 2 :
Tổng số nu của gen là
$N=\dfrac{L}{3,4}.2=$ $\dfrac{4080}{3,4}.2=2400(nu)$
$⇒2A+2G=2400$
Mà $A=2G$
$⇒2.2G+2G=2400$
$⇒4G+2G=2400$
$⇒6G=2400$
$⇒G=400(nu)$
$⇒A=800(nu)$
Số nu loại $A$ môi trường cung cấp cho nhân đôi là
$A_{mt}=800×(2^5-1)=24800(nu)$
Bài 3:
Tổng số nu của gen là
$N=\dfrac{L}{3,4}.2=$ $\dfrac{5100}{3,4}.2=3000(nu)$
Ta có số nu loại $A=\dfrac{2}{3}$ số nu loại khác
$⇒$ $A=\dfrac{2}{3}G$
Lại có $2A+2G=3000$
$⇒$$2.\dfrac{2}{3}G+2G=3000$$
$⇒$ $\dfrac{10}{3}G=3000$
$⇒G=900$
$⇒A=600$
Số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là
$A=T=600×(2^4-1)=9000(nu)$
$G=X=900×(2^4-1)=13500(nu)$
Bài 4 :
$1,02mm=102.10^5A^0$
Tổng số nu của gen là
$N=\dfrac{L}{3,4}.2=$ $\dfrac{102.10^5}{3,4}.2=6.10^6(nu)$
Số nu tự do nội bào cung cấp là
$6.10^6(2^1-1)=6.10^6$
Bài 5
Tống số nu của gen là
$N=\dfrac{L}{3,4}.2=$ $\dfrac{5100}{3,4}.2=3000(nu)$
$⇒2A+2G=3000(1)$
Mà gen có $3900$ liên kết hidro
$⇒2A+3G=3900(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ phương trình
$\begin{cases} 2A+2G=3000\\\\2A+3G=3900 \end{cases}$
$⇒$ $\begin{cases} A=T=600\\\\G=X=900 \end{cases}$
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho nhân đôi là
$A=T=600×(2^4-1)=9000$
$A=T=900×(2^4-1)=13500$
Câu `1:` Một phân tử `ADN` của vi khuẩn có chiều dài là `34.10^6` `A^o` và `A` chiếm `30\%` tổng số nuclêôtit. Phân tử `ADN` này nhân đôi liên tiếp hai lần. Tính số nuclêôtit loại `G` mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?
`⇒` `B. 12.10^6`
- Tổng số `Nu` của phân tử `ADN` là:
`34.10^6 . 2 : 3,4 = 2.10^7` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của phân tử `ADN` là:
· `A = T = 2.10^7 . 30\% = 6.10^6` `Nu`
· `G = X = (2.10^7 - 6.10^6 . 2) : 2 = 4.10^6` `Nu`
- Số `Nu` tự do loại `G` môi trường nội bào phải cung cấp cho phân tử `ADN` là:
`4.10^6 . (2^2 - 1) = 12.10^6` `Nu`
$\\$
Câu `2:` Một phân tử `ADN` có chiều dài `4080` `A^o` và có `A = 2G.` Phân tử `ADN` này nhân đôi liên tiếp `5` lần. Tính số nuclêôtit loại `A` mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?
`⇒` `C. 24800`
- Tổng số `Nu` của phân tử `ADN` là:
`4080 . 2 : 3,4 = 2400` `Nu`
- Ta có:
`2A + 2G = 2400`
`⇔ 2A + A = 2400`
`⇔ 3A = 2400`
`⇔ A = 800` `Nu`
- Số `Nu` tự do loại `A` môi trường nội bào phải cung cấp cho phân tử `ADN` là:
`800 . (2^5 - 1) = 24800` `Nu`
$\\$
Câu `3:` Một gen chiều dài `5100` `A^o` có số `Nu` loại `A = 2/3` một loại `Nu` khác tái bản liên tiếp `4` lần. Số `Nu` mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là?
`⇒` `A. A = T = 9000; G = X = 13500`
- Tổng số `Nu` của gen là:
`5100 . 2 : 3,4 = 3000` `Nu`
- Theo bài ra, ta có:
`A = 2/3G`
`⇔ 3A = 2G`
- Ta lại có:
`2A + 2G = 3000`
`⇔ 2A + 3A = 3000`
`⇔ 5A = 3000`
`⇔ A = 600` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của gen là:
· `A = T = 600` `Nu`
· `G = X = (3000 - 600.2) : 2 = 900` `Nu`
- Số `Nu` tự do mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho gen là:
· `A_{mt} = T_{mt} = 600.(2^4 - 1) = 9000` `Nu`
· `G_{mt} = X_{mt} = 900.(2^4 - 1) = 13500` `Nu`
$\\$
Câu `4:` Phân tử `ADN` dài `1,02` `mm.` Khi phân tử `ADN` này nhân đôi một lần, số `Nu` tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là?
`⇒` `A. 6.10^6`
* Đổi `1,02` `mm` `= 102.10^5` `A^o`
- Tổng số `Nu` của phân tử `ADN` là:
`102.10^5 . 2 : 3,4 = 6.10^6` `Nu`
- Số `Nu` tự do môi trường nội bào phải cung cấp cho phân tử `ADN` là:
`6.10^6 . (2^1 - 1) = 6.10^6` `Nu`
$\\$
Câu `5:` Một gen có chiều dài `5100` `A^o,` có `3900` liên kết Hiđrô. Gen này nhân đôi liên tiếp `4` lần thì số `Nu` từng loại mà môi trường nội bào cần cung cấp là?
`⇒` `A. A = T = 9000; G = X = 13500`
- Tổng số `Nu` của gen là:
`5100 . 2 : 3,4 = 3000` `Nu`
- Số `Nu` mỗi loại của gen là:
· `G = X = 3900 - 3000 = 900` `Nu`
· `A = T = (3000 - 900.2) : 2 = 600` `Nu`
- Số `Nu` tự do mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho gen là:
· `A_{mt} = T_{mt} = 600.(2^4 - 1) = 9000` `Nu`
· `G_{mt} = X_{mt} = 900.(2^4 - 1) = 13500` `Nu`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK