Tưởng tượng.
1. Tưởng tượng bạn có một loại dung dịch, ở đây là 100 g dung dịch H2SO4 20%. Có nghĩa là bạn đang có 100g chất lỏng, trong đó 20% là khối lượng của H2SO4 (tức 20 gam), phần còn lại là nước (80 gam). Vậy nồng độ phần trăm chính là phần trăm khối lượng của chất đó trong dung dịch của nó.
2. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Vì bạn đã có lời giải, nên bạn thấy H2SO4 phản ứng vẫn còn dư. Nên ngoài sản phẩm tạo ra, thì H2SO4 vẫn còn. Vậy sau phản ứng tồn tại các chất là CuSO4, H2SO4 và H2O. Tính nồng độ phần trăm nên bạn sẽ tính của Cuso4 và H2SO4 (không tính nước, vì nước không phải chất tan mà là dung môi)
3. Như đã giải thích ở phần 1, nên để tính khối lượng bạn cứ lấy tổng khối lượng dung dịch nhân với % là ra khối lượng H2SO4. Giống như trong toán học thôi
m_(H2SO4) = m_(dd). 20% = 100. 20% = 20g.
4. Tổng khối lượng dung dịch gồm tổng khối lượng chất tan và dung môi (nước).
Tức là tổng khối lượng H2SO4 dư, CuSO4 và H2O. Tuy nhiên, bạn tưởng tượng thí nghiệm, bạn cứ tưởng tượng CuO và H2SO4 phản ứng trong một cái bình. Và nó không tạo kết tủa/khí bay ra nên sau phản ứng thì khối lượng dd không đổi
⇒ m_(dd) sau phản ứng = 1,6 + 100 = 101,6 gam.
5. Công thức tính nồng độ phần trăm (SGK hóa 8)
$ C \% = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} . 100 \% = \dfrac{m_{ct}}{m_{ct} + m_{dm}}. 100 \%$
[ m_(ct) : khối lượng chất tan (ví dụ H2SO4), m_(dd) : khối lượng dung dịch, m_(dm) : khối lượng dung môi (ví dụ như nước) ]
Hiểu cơ bản nó là tỉ lệ phần trăm như trong toán học bình thường.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK