a, Miền Bắc: bố, mẹ, hoa, thìa, dứa, lợn, trâu, màn, béo, chăn.
b, Miền Trung: mô (đâu), tê (kìa), răng (sao), rứa (thế), chi (gì), con gấy (con gái), ả (chị), con ròi (con ruồi), con mọi (con muỗi), lả (lửa).
c, Miền Nam: biểu (bảo), bình thủy (phích nước), bển (bên đó), bình (bình thường), bỏ thí (bố thí), bùng binh (vòng xoay), buồn xo (rất buồn), bữa (buổi), cà rem (kem), cụng (chạm).
a,Miền Bắc: bố, mẹ, ngô, mận, roi, thúng, nia, dần, sàng, bò, dứa, vừng,
b,MiềnTrung: mô, chi, rứa, tau, chủi, mần, vô, mô, răng, tế,
c,Miền Nam: chén, mận, ba, má, nói xạo, xỉn, khóm, tắc, mè, hột vịt,
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK