Trang chủ Sinh Học Lớp 9 cách làm bài tập phần adn và gen , hưỡng...

cách làm bài tập phần adn và gen , hưỡng dẫn chi tiết kèm công thức và ví dụ câu hỏi 4759469 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

cách làm bài tập phần adn và gen , hưỡng dẫn chi tiết kèm công thức và ví dụ

Lời giải 1 :

`ADN` cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung 

`→` `{(A = T),(),(G = X):}` ⇔ `{(%A = %T),(),(%G = %X):}`

*Công thức cơ bản 

    `N = A + T + G + X = 2.A + 2.G` 

`⇒ %A + %T + %G + %X = 2.%A + 2.%G = 100%`

    `A + G = N/2` 

`⇒` `%A + %G = 50%`

    `%A = %T = A/N . 100% = T/N . 100%`

    `%G = %X = G/N . 100% = X/N . 100%`

`-` Với `1` gen có `2` mạch là `m_1` và `m_2` 

    `A_1 = T_2` 

    `T_1 = A_2`

    `G_1 = X_2`

    `X_1 = G_2`

  `A = T = A_1 + A_2 = T_1 + T_2`  

  `G = X = G_1 + G_2 = X_1 + X_2`

    `%A_1 = %T_2 = (A_1)/(50% . N) . 100% = (T_2)/(50% . N) . 100%` 

    `%T_1 = %A_2 = (T_1)/(50% . N) . 100% = (A_2)/(50% . N) . 100%`

    `%G_1 = %X_2 = (G_1)/(50% . N) . 100% = (X_2)/(50% . N) . 100%`

    `%X_1 = %G_2 = (X_1)/(50% . N) . 100% = (G_2)/(50% . N) . 100%`

*Công thức nâng cao

`-` Tổng số `Nucl eotit` của gen 

    `N = C . 20 = M/300 = (2L)/(3,4)``(n u)`

`-` Số chu kì xoắn

    `C = N/20(`chu kì`)`

`-` Chiều dài của gen 

    `L = N/2 . 3,4(A^o)`

`-` Khối lượng của gen 

    `M = N . 300``(đvC)`

`-` Số liên kết `hidro` 

    `H = 2.A + 3.G = 2.T + 3.X` `(`liên kết`)`

`-` Số liên kết hóa trị

    `HT = N - 2` `(`liên kết`)`

*Công thức nhân đôi `ADN` với `1` gen nhân đôi `k` lần

`-` Số gen con tạo ra là: `2^k` 

`-` Số gen con có `2` mạch mới: `2^k - 2`

`-` Số gen con có `1` mạch mới: `2^k - 1`

`-` Tổng số `n ucl eotit` mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi `k` lần

    `N_(mt) = N . (2^k - 1)` `(n u)` 

`-` Số `n ucl eotit` mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi `k` lần

    `A_(mt) = T_(mt) = A . (2^k - 1) = T . (2^k - 1)` `(n u)` 

    `G_(mt) = X_(mt) = G . (2^k - 1) = X . (2^k - 1)` `(n u)` 

`-` Số liên kết `hidro` hình thành trong `k` lần nhân đôi `=` Số liên kết `hidro` bị phá hủy trong `k` lần nhân đôi `= H . (2^k - 1) = (2.A + 3.G)(2^k - 1) = (2.T + 3.X)(2^k - 1)` 

* Vd

   `1` gen có tổng số `n u` là `3000n u`, trong đó có `20%` `n u` loại `A`. Gen nhân đôi `3` lần

`-` Số chu kì xoắn của gen: `C = N/20 = 3000/20 = 150(`chu kì`)`

`-` Chiều dài của gen: `L = N/2 . 3,4 = 3000/2 . 3,4 = 5100(A^o)`

`-` Khối lượng của gen: `M = N . 300 = 3000 . 300 = 900000(dvC)` 

`-` Số `Nu` mỗi loại của gen: 

     `A = T = 20% . 3000 = 600(n u)`  

  mà `A + G = N/2 ⇔ 600 + G = 1500` 

`→` `G = X = 1500 - 600 = 900(n u)` 

`-` Số liên kết `hidro` của gen 

    `H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900(`liên kết`)`

`-` Số liên kết hóa trị `(phosphodieste)` của gen 

    `HT = N - 2 = 3000 - 2 = 2998(`liên kết`)`

`-` Số gen được tạo ra sau `3` lần nhân đôi: `2^3  = 8` gen

`-` Tổng số `n u` mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi 

     `N_(mt) = 3000 . (2^3 - 1) = 21000(n u)` 

`-` Số `n u` mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi

    `A_(mt) = T_(mt) = 600 . (2^3 - 1) = 4200(n u)` 

    `G_(mt) = X_(mt) = 900 . (2^3 - 1) = 6300(n u)` 

`-` Số liên kết hidro hình thành và bị phá vỡ

    `3900 . (2^3 - 1) = 27300(`liên kết`)`

   

    

Thảo luận

-- dài thật

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Dạng 1 : Tính chiều dài(L) , số nu (N) ,khối lượng(M) và chu kì xoắn(C)

$+)$Chiều dài $L=\dfrac{N}{2}.3,4=C.34$ (tính theo đơn vị $A^0$)

$VD$ : Gen / một đoạn phân tử ADN có 20 chu kì xoắn ; 400 nu. Tính chiều dài

$L=\dfrac{N}{2}.3,4=$ $\dfrac{400}{2}.3,4=680A^0$

$L=C.34=20=34=680A^0

$+)$ Số lượng Nu $N=\dfrac{L}{3,4}.2=C.20=$ $\dfrac{M}{300}$ 

Gen có chiều dài $5100 A^0;150$ chu kì xoắn $ và $9.10^5dvC$. Tính số lượng nu

$N=\dfrac{L}{3,4}.2=$ $\dfrac{5100}{3,4}.2=3000$

$N=20.150=3000$

$N=$ $\dfrac{9.10^5}{300}=3000$ 

$+)$ Chu kì xoắn $C=N:20=L:34$

$VD:$ Một đoạn phân tử $ADN $ có  chiều dài $5100A^0$ và $3000$ nu. Tính chu kì

$C=L:34=5100:34=150$

$C=N:20=3000:20=150$

$+)$ Khối lượng $M=N.300$

$VD:$ GEN có $150$ cặp nu . Tính khối lượng

Có $150$ cặp nu $=150.2=3000$ nu

$M=3000.300=900000=9.10^5(đvC)$

$\color{red}{\text{Khi sử dụng công thức cần chuyển đơn vị của L về }A^0}$

Dạng 2 : Số lượng nu mỗi loại của mỗi mạch của gen và cả mạch

$*$ Đối với mỗi mạch

$A_1=T_2$

$T_1=A_2$

$G_1=X_2$

$X_1=G_2$

$*$ Đối với cả 2 mạch

$+)$

$A=T=A_1+T_1=A_2+T_2=A_1+A_2=T_1+T_2$

$G=X=G_1+X_1=G_2+X_2=G_1+G_2=X_1+X_2$

$+)$

Phần trăm mỗi loại nu :

$\%A=\%T=$$\dfrac{\text{Số lượng nu loại A}}{N}=$ $\dfrac{\text{Số lượng nu loại T}}{N}$ 

$\%G=\%X=$$\dfrac{\text{Số lượng nu loại G}}{N}=$ $\dfrac{\text{Số lượng nu loại X}}{N}$ 

Dạng 3: Tính số liên kết hidro , cộng hóa trị

$+)$ Số liên kết H(hidro)

$H=2A+3G=2T+3X$

$+)$Số liên kết cộng hóa trị

Tổng số liên kết cộng hóa trị trong cả phân tử  ADN là $2N-2$

Dạng 4 : Tính số nu tự do (môi trường cung cấp=mtcc)

Với $k$ lần nhân đôi

$+)$ Số ADN / gen được tạo thành là $2^k$

$+)$ Số ADN con có mạch mới hoàn toàn $2^k-2$

$+)$Số ADN con có $1$ mạch mới là $2^k-1$

$+)$Số nu tự do  / mtcc cần dùng là

$A_{td}=T_{td}=A.(2^k-1)=T.(2^k-1)$

$G_{td}=X_{td}=G.(2^k-1)=X.(2^k-1)$

$+)$Tổng số nu tự do là

$N_{td}=N.(2^k-1)$

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK